Bài 3 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo

16:30:1706/02/2024

Bài tập số 3, trang 81 SGK Toán 11 Tập 2 (Chân trời sáng tạo), là bài toán nâng cao về Khoảng cách trong không gian. Hình chóp $S.ABCD$ có các cạnh bên bằng nhau ($SA=SB=SC=SD$), nên chân đường cao $O$ trùng với tâm đáy. Ta cần chứng minh mối quan hệ vuông góc và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau $AB$$SC$.

Bài 3 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, $ SA = SB = SC = SD = a\sqrt{2}$. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD.

a) Chứng minh AB ⊥ (SIJ).

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC.

Phân Tích Hướng Dẫn Giải:

  1. Chứng minh $AB \perp (SIJ)$ (a): Chỉ cần chỉ ra $AB$ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong $(SIJ)$.

  2. Tính $d(AB, SC)$ (b):

    • Nhận thấy $AB$ song song với $CD$, suy ra $AB$ song song với mặt phẳng $(SCD)$.

    • Khoảng cách $d(AB, SC) = d(AB, (SCD)) = d(I, (SCD))$.

    • Ta sẽ tính $d(O, (SCD))$ trước, sau đó suy ra $d(I, (SCD))$. Vì $O$ là trung điểm $IJ$, ta có $d(I, (SCD)) = d(J, (SCD))$ (do $IJ // CD \subset (SCD)$). Tuy nhiên, phương pháp được sử dụng trong lời giải gốc là dùng tỉ lệ khoảng cách qua $O$$I$ bằng cách kẻ $OK \perp SJ$$IH \perp SJ$.

Giải bài 3 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo:

Ta có hình minh hoạ như sau:

Giải bài 3 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo

a) Ta có: ΔSAB cân tại S và đáy là hình vuông ABCD.

Nên SI ⊥ AB và IJ ⊥ AB

⇒ AB ⊥ (SIJ)

b) Ta có: AB // CD ⇒ AB // (ABCD)

⇒ d(AB, SC) = d(AB, (SCD)) = d(I, (SCD))

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của I, O trên SJ

Ta có: IH // OK và IH = 2OK

Vì AB // CD nên CD ⊥ (SIJ) 

⇒ CD ⊥ IH 

⇒ IH ⊥ (SCD)

⇒ d(AB, CD) = d(AB, (SCD)) = IH = 2OK

Ta có: ABCD là hình vuông:

Suy ra: $OA=\frac{AC}{2}=\frac{\sqrt{AD^2+CD^2}}{2}$ $=\frac{\sqrt{a^2+a^2}}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}$

• Xét ΔSAO vuông tại O có:

$SO=\sqrt{SA^2-OA^2}$ $=\sqrt{(a\sqrt{2})^2-\left ( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right )^2}$ $=\frac{a\sqrt{6}}{2}$

• Xét ΔSOJ vuông tại O có đường cao OK nên

$OK=\frac{SO.OJ}{\sqrt{SO^2+OJ^2}}$ $=\frac{\frac{a\sqrt{6}}{2}.\frac{a}{2}}{\sqrt{\left ( \frac{a\sqrt{6}}{2} \right )^2+\left ( \frac{a}{2} \right )^2}}=\frac{a\sqrt{42}}{14}$

Vậy $d(AB, SC) = 2OK =\frac{a\sqrt{42}}{14}$

 

  • Quan hệ vuông góc: Ta chứng minh được $\mathbf{AB \perp (SIJ)}$ do $AB \perp SI$$AB \perp IJ$.

  • Khoảng cách: Khoảng cách giữa $AB$ và $SC$ được quy về khoảng cách từ $O$ đến mặt phẳng $(SCD)$ do tính đối xứng của hình chóp và $I$ là trung điểm.

    $d(AB, SC) = d(O, (SCD)) = OK$

    Giá trị khoảng cách được tính trong tam giác vuông $SOJ$:

    $\mathbf{d(AB, SC) = \frac{a\sqrt{42}}{14}}$

 

• Xem thêm:

Bài 1 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a có O là...

Bài 2 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hai tam giác cân ABC và ABD có đáy chung AB và không cùng...

Bài 4 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có AB = a, góc giữa hai...

Bài 5 trang 81 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Một cây cầu dành cho người đi bộ (Hình 22) có mặt sàn cầu cách mặt...

Bài 6 trang 82 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình hộp đứng ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bên AA′ = 2a và đáy ABCD là...

Bài 7 trang 82 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a và có...

Bài 8 trang 82 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Tính thể tích của khối chóp cụt lục giác đều ABCDEF.A′B′C′D′E′F′...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan