Bài 15 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

09:25:3611/11/2025

Bài 15 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo là bài tập củng cố kỹ năng tính toán phân thức chứa căn bằng cách sử dụng biểu thức liên hợp để quy đồng mẫu số. Đây là một bài toán kinh điển trong đại số, giúp rèn luyện khả năng áp dụng hằng đẳng thức để đơn giản hóa biểu thức.

Đề bài 15 trang 58 Toán 9 tập 1 CTST:

Tính $\frac{\sqrt{3} + \sqrt{2}}{\sqrt{3} - \sqrt{2}} - \frac{\sqrt{3} - \sqrt{2}}{\sqrt{3} + \sqrt{2}}$.

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Biểu thức có dạng $\mathbf{\frac{A}{B} - \frac{C}{D}}$, trong đó $B$$D$ là các biểu thức liên hợp của nhau ($\sqrt{3} - \sqrt{2}$$\sqrt{3} + \sqrt{2}$).

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung là tích của hai mẫu số, sử dụng hằng đẳng thức $\mathbf{(X - Y)(X + Y) = X^2 - Y^2}$.

    $(\sqrt{3} - \sqrt{2})(\sqrt{3} + \sqrt{2})$ $= (\sqrt{3})^2 - (\sqrt{2})^2 = 3 - 2 = 1$
  2. Tính tử số: Tử số sẽ là hiệu của hai bình phương: $\mathbf{(\sqrt{3} + \sqrt{2})^2 - (\sqrt{3} - \sqrt{2})^2}$. Ta có thể sử dụng hằng đẳng thức $\mathbf{X^2 - Y^2 = (X - Y)(X + Y)}$ để tính toán nhanh hơn.

  3. Thu gọn và tính giá trị: Rút gọn tử số và chia cho mẫu số.

Lời giải chi tiết bài 15 trang 58 Toán 9:

Mẫu số chung là $(\sqrt{3} - \sqrt{2})(\sqrt{3} + \sqrt{2})$ $= (\sqrt{3})^2 - (\sqrt{2})^2 = 3 - 2 = 1.$

Quy đồng, tử số là:

$= (\sqrt{3} + \sqrt{2})^2 - (\sqrt{3} - \sqrt{2})^2$

Sử dụng hằng đẳng thức $X^2 - Y^2 = (X - Y)(X + Y)$ với $X = \sqrt{3} + \sqrt{2}}$ và $\mathbf{Y = \sqrt{3} - \sqrt{2}$:

$\text{Tử số } = [(\sqrt{3} + \sqrt{2}) - (\sqrt{3} - \sqrt{2})] [(\sqrt{3} + \sqrt{2}) + (\sqrt{3} - \sqrt{2})]$$
$= (2\sqrt{2}) (2\sqrt{3})$ $= 4\sqrt{6}$
Giá trị biểu thức: = $\frac{4\sqrt{6}}{1} = 4\sqrt{6}$

Bài 15 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo này là một minh chứng xuất sắc cho việc áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để giải quyết các phép tính phức tạp chứa căn thức.

  1. Mẫu số đơn giản: Việc sử dụng biểu thức liên hợp đã giúp mẫu số chung trở thành $\mathbf{1}$.

  2. Rút gọn tử số bằng hằng đẳng thức: Thay vì khai triển từng bình phương (sẽ phức tạp hơn), việc áp dụng $\mathbf{X^2 - Y^2 = (X - Y)(X + Y)}$ đã giúp triệt tiêu gần hết các hạng tử trong hai nhân tử mới:

    • Nhân tử thứ nhất: $\mathbf{2\sqrt{2}}$

    • Nhân tử thứ hai: $\mathbf{2\sqrt{3}}$

  3. Kết quả cuối cùng: Nhân hai nhân tử lại, ta được $\mathbf{2\sqrt{2} \cdot 2\sqrt{3} = 4\sqrt{6}}$.

Kỹ năng này không chỉ quan trọng cho các bài toán đại số mà còn hữu ích trong việc giải các phương trình và bất phương trình chứa căn.

• Xem thêm:

Bài 10 trang 57 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Rút gọn biểu thức...

Bài 11 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Tìm x biết...

Bài 12 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biết rằng 1 < a < 5...

Bài 13 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Trục căn thức ở mẫu...

Bài 14 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biết rằng a > 0, b > 0...

Bài 16 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Một trục số được vẽ...

Bài 17 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Cho hình hộp chữ nhật...

Bài 18 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Rút gọn các biểu...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan