Bài 2 trang 56 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

19:34:3106/11/2025

Bài 2 trang 56 SGK Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo là bài tập về cách khử mẫu của biểu thức lấy căn. Mục đích của kỹ thuật này là biến đổi căn bậc hai của một phân số thành một biểu thức tương đương mà mẫu số của phân số đó không còn nằm trong dấu căn. Điều này thường được thực hiện bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số bên trong căn với một thừa số thích hợp.

Đề bài 2 trang 56 Toán 9 tập 1 CTST:

Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) $\sqrt{\frac{4}{7}}$

b) $\sqrt{\frac{5}{24}}$

c) $\sqrt{\frac{2}{3a^3}}$ với $a > 0$

d) $2ab\sqrt{\frac{a^2}{2b}}$ với $a < 0, b > 0$

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Để khử mẫu của $\sqrt{\frac{A}{B}}$ ($A \ge 0, B > 0$), ta nhân cả tử và mẫu bên trong căn với $B$:

$\sqrt{\frac{A}{B}}$ $= \sqrt{\frac{A \cdot B}{B \cdot B}}$ $= \sqrt{\frac{A B}{B^2}}$ $= \frac{\sqrt{A B}}{|B|}$
  1. Câu a, b: Nhân tử và mẫu bên trong căn với mẫu số để mẫu trở thành bình phương của một số, sau đó đưa mẫu ra ngoài dấu căn.

  2. Câu c: Nhân tử và mẫu bên trong căn với thừa số $(3a)$ để mẫu trở thành $(3a^2)^2$.

  3. Câu d: Đưa $a^2$ ra khỏi căn, sau đó nhân tử và mẫu bên trong căn với $2b$ để khử mẫu. Cần lưu ý điều kiện $a < 0$$b > 0$ khi đưa $a^2$ ra ngoài và rút gọn.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 56 Toán 9:

a) 

$\sqrt{\frac{4}{7}}$ $= \sqrt{\frac{4 \cdot 7}{7 \cdot 7}}$ $= \sqrt{\frac{28}{49}}$ $= \frac{\sqrt{28}}{\sqrt{49}}$ $= \frac{\sqrt{4 \cdot 7}}{7}$ $= \frac{2\sqrt{7}}{7}$

b) 

$\sqrt{\frac{5}{24}}$ $= \sqrt{\frac{5 \cdot 6}{24 \cdot 6}}$ $= \sqrt{\frac{30}{144}}$ $= \frac{\sqrt{30}}{\sqrt{144}}$ $= \frac{\sqrt{30}}{12}$

Hoặc có thể làm như sau:

$\sqrt{\frac{5}{24}}$ $= \sqrt{\frac{5 \cdot 24}{24 \cdot 24}}$ $= \frac{\sqrt{120}}{24}$ $= \frac{\sqrt{4 \cdot 30}}{24}$ $= \frac{2\sqrt{30}}{24}$ $= \frac{\sqrt{30}}{12}$

c) Với $a > 0$:

$\sqrt{\frac{2}{3a^3}}$ $= \sqrt{\frac{2 \cdot 3a}{3a^3 \cdot 3a}}$ $= \sqrt{\frac{6a}{9a^4}}$ $= \frac{\sqrt{6a}}{\sqrt{9a^4}}$ $= \frac{\sqrt{6a}}{3a^2}$

d) Với $a < 0, b > 0$:

$2ab\sqrt{\frac{a^2}{2b}}$ $= 2ab \cdot \frac{\sqrt{a^2}}{\sqrt{2b}}$ $= 2ab \cdot \frac{|a|}{\sqrt{2b}}$

Vì $a < 0$ nên $|a| = -a$.

$= 2ab \cdot \frac{-a}{\sqrt{2b}}$ $= \frac{-2a^2b}{\sqrt{2b}}$

Trục căn thức ở mẫu:

$= \frac{-2a^2b \cdot \sqrt{2b}}{\sqrt{2b} \cdot \sqrt{2b}}$ $= \frac{-2a^2b\sqrt{2b}}{2b} = -a^2\sqrt{2b}$

Tổng kết: Bài 2 trang 56 SGK Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo đã áp dụng kỹ thuật khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) $\sqrt{\frac{4}{7}} = \frac{2\sqrt{7}}{7}$

b) $\sqrt{\frac{5}{24}} = \frac{\sqrt{30}}{12}$

c) $\sqrt{\frac{2}{3a^3}} = \frac{\sqrt{6a}}{3a^2}$

d) $2ab\sqrt{\frac{a^2}{2b}} = -a^2\sqrt{2b}$

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan