Bài 17 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo

10:17:4211/11/2025

Bài 17 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo là bài toán ứng dụng hình học không gian, yêu cầu tính thể tíchdiện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có các kích thước là số vô tỉ. Bài toán củng cố kỹ năng nhân, cộng, trừ các căn thức và rút gọn biểu thức chứa căn.

Đề bài 17 trang 58 Toán 9 tập 1 CTST:

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài $\mathbf{\sqrt{12} \text{ cm}}$, chiều rộng $\mathbf{\sqrt{8} \text{ cm}}$, chiều cao $\mathbf{\sqrt{6} \text{ cm}}$ như Hình 2.

a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 17 trang 58 Toán 9 tập 1 CTST

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Công thức cần áp dụng:

  1. Thể tích ($V$): $V = \text{dài} \cdot \text{rộng} \cdot \text{cao} = \mathbf{a \cdot b \cdot c}$.

  2. Diện tích xung quanh ($S_{xq}$): $S_{xq} = \text{Chu vi đáy} \cdot \text{chiều cao} = \mathbf{2(a + b)c}$.

Trong đó: $\mathbf{a = \sqrt{12}, b = \sqrt{8}, c = \sqrt{6}}$.

Lời giải chi tiết bài 17 trang 58 Toán 9:

a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó:

$V = \sqrt{12}\cdot\sqrt{8}\cdot\sqrt{6}=\sqrt{12\cdot 8\cdot 6}$
$V = \sqrt{576} = \sqrt{24^2}$ $= 24 \text{ (cm}^3\text{).$

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là $24 \text{ cm}^3.$

b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó:

$S_{xq} = 2(\sqrt{12}+\sqrt{8})\cdot\sqrt{6}$
$S_{xq} = 2(\sqrt{12\cdot 6}+\sqrt{8\cdot 6})$
$S_{xq} = 2(\sqrt{72}+\sqrt{48})$

 

$S_{xq} = 2(6\sqrt{2}+4\sqrt{3})$
$S_{xq} = 12\sqrt{2}+8\sqrt{3} \text{ (cm}^2\text{)}$

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là $12\sqrt{2}+8\sqrt{3}$ cm2

Bài 17 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo đã vận dụng thành công các công thức hình học kết hợp với phép tính căn thức:

  1. Thể tích: Sử dụng quy tắc nhân căn thức, $V = \sqrt{12\cdot 8\cdot 6} = \sqrt{576}$. Kết quả là $ 24 \text{ cm}^3$.

  2. Diện tích xung quanh: Sử dụng công thức $S_{xq} = 2(a+b)c$, áp dụng tính chất phân phối, sau đó rút gọn các căn thức:

    $S_{xq} = 2(\sqrt{72} + \sqrt{48}) = 2(6\sqrt{2} + 4\sqrt{3})$ $= 12\sqrt{2} + 8\sqrt{3} \text{ cm}^2$

Kỹ năng rút gọn căn thức $\mathbf{\sqrt{A^2 B} = |A|\sqrt{B}}$ là rất quan trọng để đưa kết quả về dạng tối giản.

• Xem thêm:

Bài 10 trang 57 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Rút gọn biểu thức...

Bài 11 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Tìm x biết...

Bài 12 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biết rằng 1 < a < 5...

Bài 13 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Trục căn thức ở mẫu...

Bài 14 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biết rằng a > 0, b > 0...

Bài 15 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Tính...

Bài 16 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Một trục số được vẽ...

Bài 18 trang 58 Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo: Rút gọn các biểu...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan