Bài tập số 6, trang 82 SGK Toán 11 Tập 2 (Chân trời sáng tạo), là bài toán tổng hợp về Hình hộp đứng. Bài toán yêu cầu tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (BD và AA') và tính thể tích khối hộp, sử dụng các tính chất hình học của hình thoi và mối quan hệ vuông góc.
Cho hình hộp đứng ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bên AA′ = 2a và đáy ABCD là hình thoi có AB = a và a
a) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và AA′.
b) Tính thể tích của khối hộp.
Khoảng cách $d(BD, AA')$ (a): $AA'$ là cạnh bên, vuông góc với mặt đáy $(ABCD)$. $BD$ nằm trong mặt đáy. Khoảng cách giữa $BD$ và $AA'$ chính bằng khoảng cách từ $BD$ đến hình chiếu của $AA'$ trên mặt đáy.
Hình chiếu của $AA'$ lên $(ABCD)$ là điểm $A$.
Khoảng cách $d(BD, AA') = d(A, BD)$.
Trong hình thoi, $AC \perp BD$ tại $O$, nên $OA = d(A, BD)$.
Thể tích $V$ (b): Áp dụng công thức $V = h \cdot B$, với $h = AA'$ và $B = S_{ABCD}$. Diện tích hình thoi $S_{ABCD} = \frac{1}{2} AC \cdot BD$.
Ta có hình minh hoạ như sau:

a) Vì hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi tâm O
Nên ta có: AA' ⊥ (ABCD) và AC ⊥ BD
Suy ra: AA' ⊥ OA và OA ⊥ BD
Vì vậy OA là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng BD và AA'
Vậy $d(BD, AA') = OA = AC/2$ $= \frac{a\sqrt{3}}{2}$
b) Vì đáy ABCD là hình thoi tâm O có AB = a và $AC = a\sqrt{3}$
Nên ta có: BD = 2OB
$=2\sqrt{AB^2-OA^2}$ $=2\sqrt{a^2-\left ( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right )^2}=a$
Thể tích của khối hộp là:
$V = AA'.SABCD=AA'.\frac{1}{2}AC.BD$ $=\frac{1}{2}.2a.a\sqrt{3}.a=a^3\sqrt{3}$
Vậy thể tích của khối hộp là $a^3\sqrt{3}$
Bài toán đã được giải quyết bằng việc sử dụng tính chất đặc trưng của hình hộp đứng và hình thoi:
Khoảng cách $d(BD, AA')$: Được xác định là đoạn vuông góc chung $OA$, có giá trị là $\mathbf{\frac{a\sqrt{3}}{2}}$.
Thể tích khối hộp $V$: Được tính bằng $V = S_{ABCD} \cdot AA'$. Sau khi tìm được $BD = a$, ta có $S_{ABCD} = \frac{a^2\sqrt{3}}{2}$, dẫn đến thể tích $\mathbf{V = a^3\sqrt{3}}$.
• Xem thêm: