Bài tập số 3, trang 49 SGK Toán 11 Tập 2 (Chân trời sáng tạo), yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số tổng hợp, bao gồm đạo hàm của tích hai hàm, đạo hàm của hàm mũ và đạo hàm của hàm logarit theo cơ số bất kỳ. Để giải, ta cần áp dụng quy tắc đạo hàm cơ bản và quy tắc đạo hàm hàm hợp.
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = (x2 – x)×2x;
b) y = x2log3x;
c) y = e3x + 1.
Ta áp dụng các quy tắc đạo hàm sau:
Câu a, b (Dạng tích $u \cdot v$): Áp dụng $(u \cdot v)' = u'v + uv'$.
Câu a (Đạo hàm hàm mũ): Áp dụng $(a^u)' = a^u \cdot \ln a \cdot u'$.
Câu b (Đạo hàm hàm logarit): Áp dụng $(\log_a u)' = \frac{u'}{u \ln a}$.
Câu c (Đạo hàm hàm hợp $e^u$): Áp dụng $(e^u)' = e^u \cdot u'$.
a) y = (x2 – x).2x
y' = [(x2 – x).2x]' = (x2 – x)'.2x + (x2 – x).(2x)'
= (2x – 1).2x + (x2 – x).2x.ln2
= 2x(x2ln2 + 2x – 1 – xln2).
b) y = x2log3x
y' = (x2log3x)' = (x2)'log3x + x2(log3x)'
$=2xlog_3x+\frac{x^2}{xln3}$
$=2xlog_3x+\frac{x}{ln3}$
c) y = e3x + 1
y' = (e3x + 1)' = e3x + 1×(3x + 1)' = 3e3x + 1.
Các đạo hàm của hàm số đã được tính toán chính xác bằng cách áp dụng quy tắc đạo hàm tích và đạo hàm hàm hợp:
$y' = ((x^2 - x) \cdot 2^x)'$ $= \mathbf{2^x (x^2 \ln 2 - x \ln 2 + 2x - 1)}$
$y' = (x^2 \log_3 x)'$ $= \mathbf{2x \log_3 x + \frac{x}{\ln 3}}$
$y' = (e^{3x + 1})'$ $= \mathbf{3e^{3x + 1}}$
• Xem thêm:
Bài 2 trang 49 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Tính đạo hàm của các hàm số sau: a) y = sin3x;...