Bài 11 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo

17:31:5007/02/2024

Bài tập số 11, trang 87 SGK Toán 11 Tập 2 (Chân trời sáng tạo) là bài toán tính thể tích khối chóp $S.ABCD$, với đáy là hình thang vuông và các điều kiện phức tạp về quan hệ vuông góc giữa các mặt phẳng. Để tính thể tích $V = \frac{1}{3} \cdot B \cdot h$, ta cần xác định được chiều cao $h$ (đường cao $SI$) và diện tích đáy $B$ ($S_{ABCD}$).

Bài 11 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a; số đo góc nhị diện [S, BC, A] bằng 60°. Gọi I là trung điểm của cạnh AD. Biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.

Phân Tích và Hướng Dẫn Giải:

  1. Xác định Chiều cao ($h$): Điều kiện then chốt là hai mặt phẳng $(SBI)$$(SCI)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$.

    • Hai mặt phẳng $(SBI)$$(SCI)$ cắt nhau theo giao tuyến $SI$.

    • Theo định lý, nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba, thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

    • $\Rightarrow \mathbf{SI \perp (ABCD)}$. Chiều cao khối chóp là $h = SI$.

  2. Tính Diện tích Đáy ($B$): Đáy là hình thang vuông tại $A$$D$.

    • $B = S_{ABCD} = \frac{1}{2}(\text{Đáy lớn} + \text{Đáy nhỏ}) \cdot \text{Chiều cao}$

    • $B = S_{ABCD} = \frac{1}{2}(AB + CD) \cdot AD$.

  3. Xác định Góc Nhị Diện $[S, BC, A]$:

    • Giao tuyến của $(SBC)$$(ABC)$$BC$.

    • Ta cần tìm hai đường thẳng cùng vuông góc với $BC$.

    • Trong $(ABCD)$, kẻ $IH \perp BC$ tại $H$.

    • Ta có $BC \perp SI$ (vì $SI \perp (ABCD)$).

    • $\Rightarrow BC \perp (SIH)$. Do đó, $\mathbf{BC \perp SH}$.

    • Góc nhị diện $[S, BC, A]$ chính là góc giữa $SH$$IH$, tức là $\mathbf{\widehat{SHI} = 60^\circ}$.

  4. Tính toán $SI$:

    • Sử dụng tam giác vuông $SIH$: $SI = IH \cdot \tan 60^\circ$.

    • Cần tính $IH$ bằng cách sử dụng công thức khoảng cách từ $I$ đến $BC$, thường dùng phương pháp diện tích $\triangle IBC$.

Giải bài 11 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo:

Ta có hình minh họa:

Giải bài 11 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo

Kẻ $IH \perp BC$.

Ta có:

$(SIB) \perp (ABCD)$
$(SIC) \perp (ABCD)$
$(SIB) \cap (SIC) = SI$
$\Rightarrow SI \perp (ABCD)$

Suy ra: $SI \perp BC$ mà $BC \perp IH \Rightarrow BC \perp (SIH) \Rightarrow BC \perp SH$.

Lại có: $\mathbf{[S, BC, A] = \widehat{SHI} = 60^\circ}$.

$S_{ABCD} = \frac{1}{2}(AB + CD)AD = \frac{1}{2}(2a + a)(2a) = 3a^2$

Ta có: $I$ là trung điểm $AD \Rightarrow AI = ID = \frac{1}{2} AD = a$.

$S_{ABI} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AI = \frac{1}{2} (2a)(a) = a^2$

$S_{IDC} = \frac{1}{2} \cdot CD \cdot ID$ $= \frac{1}{2} (a)(a) = \frac{a^2}{2}$
$S_{IBC} = S_{ABCD} - S_{ABI} - S_{CID}$ $= 3a^2 - a^2 - \frac{a^2}{2} = \frac{3a^2}{2}$

Gọi $M$ là trung điểm của $AB$.

$\Rightarrow BM = \frac{1}{2} AB = a$.

Kẻ đường vuông góc từ $C$ xuống $AB$ tại $K$. $AK=a$, $KB=a$, $CK=2a$.

$BC = \sqrt{(2a-a)^2 + (2a)^2} = a\sqrt{5}$.

Xét $\triangle$ vuông tại $B$, $CM = AD = 2a$.

$\Rightarrow BC = \sqrt{BM^2 + CM^2}$ $= \sqrt{a^2 + (2a)^2} = a\sqrt{5}$

Ta có: $S_{\triangle IBC} = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot IH \Rightarrow IH = \frac{2 S_{IBC}}{BC} = \frac{2 \cdot \frac{3a^2}{2}}{a\sqrt{5}} = \frac{3a^2}{a\sqrt{5}} = \frac{3a}{\sqrt{5}} = \frac{3a\sqrt{5}}{5}$.

$\Rightarrow SI = IH \cdot \tan 60^\circ$ $= \frac{3a\sqrt{5}}{5} \cdot \sqrt{3}$ $= \frac{3a\sqrt{15}}{5}$

Vậy:

$V_{S.ABCD} = \frac{1}{3} \cdot SI \cdot S_{ABCD}$ $= \frac{1}{3} \cdot \left( \frac{3a\sqrt{15}}{5} \right) \cdot (3a^2)$
$\mathbf{V_{S.ABCD} = \frac{3a^3\sqrt{15}}{5}}$

Thể tích khối chóp $S.ABCD$ được tính dựa trên việc xác định chiều cao $SI$ và diện tích đáy $S_{ABCD}$.

  1. Chiều cao: Điều kiện $(SBI) \perp (ABCD)$$(SCI) \perp (ABCD)$ suy ra đường cao là $SI \perp (ABCD)$.

  2. Góc nhị diện: Góc nhị diện $[S, BC, A]$ được xác định là $\widehat{SHI} = 60^\circ$, với $IH \perp BC$ ($H \in BC$).

  3. Tính toán:

    • Diện tích đáy $S_{ABCD} = 3a^2$.

    • Sử dụng diện tích $\triangle IBC$ ($S_{IBC} = 3a^2/2$) và độ dài $BC = a\sqrt{5}$ để tìm $IH = \frac{3a\sqrt{5}}{5}$.

    • Chiều cao $SI = IH \cdot \tan 60^\circ = \frac{3a\sqrt{15}}{5}$.

    • Thể tích $V_{S.ABCD} = \frac{1}{3} \cdot SI \cdot S_{ABCD} = \frac{3a^3\sqrt{15}}{5}$.

• Xem thêm:

Bài 9 trang 86 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh a nằm trong hai mặt phẳng...

Bài 10 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA...

Bài 12 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn...

Bài 13 trang 87 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bên AA′ = a, đáy ABCD là hình thoi có...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan