Chào các em! Bài viết này sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết Bài 7 trang 56 SGK Toán 10 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo tập 1. Bài toán này giúp chúng ta ôn tập cách nhận dạng đồ thị hàm số bậc hai dựa vào các đặc điểm của nó.
Hãy xác định đúng đồ thị của mỗi hàm số sau trên Hình 12.
(P1): y = - 2x2 – 4x + 2;
(P2): y = 3x2 – 6x + 5;
(P3): y = 4x2 – 8x + 7;
(P4): y = -3x2 – 6x + 1.
Để xác định đồ thị của một hàm số bậc hai y=ax2+bx+c, chúng ta cần dựa vào các yếu tố đặc trưng của parabol:
Chiều quay của bề lõm: Được xác định bởi dấu của hệ số a. Nếu a>0, parabol quay lên; nếu a<0, parabol quay xuống.
Tọa độ đỉnh: Đỉnh của parabol có hoành độ .
Giao điểm với trục tung: Đồ thị cắt trục tung tại điểm có hoành độ x=0, suy ra tung độ là y=c.
Ta sẽ lần lượt phân tích từng hàm số và so sánh các đặc điểm với các đường cong trên hình vẽ để tìm ra sự tương ứng.
+) (P1): y = - 2x2 – 4x + 2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = - 2x2 – 4x + 2 là một parabol (P1):
- Có đỉnh S với hoành độ xS = -1, tung độ yS = 4;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = -1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 2).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P1) là đường cong màu xanh lá cây.
+) (P2): y = 3x2 – 6x + 5;
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = 3x2 – 6x + 5 là một parabol (P2):
- Có đỉnh S với hoành độ xS = 1, tung độ yS = 2;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P2) là đường cong màu xanh dương.
+) (P3): y = 4x2 – 8x + 7:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = 4x2 – 8x + 7 là một parabol (P3):
- Có đỉnh S với hoành độ xS = 1, tung độ yS = 3;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 7, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 7).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P3) là đường cong màu đỏ.
+) (P4): y = -3x2 – 6x + 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = -3x2 – 6x – 1 là một parabol (P4):
- Có đỉnh S với hoành độ xS = -1, tung độ yS = 2;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = -1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P4) là đường cong màu cam.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện kỹ năng nhận dạng đồ thị hàm số bậc hai bằng cách sử dụng các đặc điểm của parabol. Việc nắm vững cách xác định chiều quay, tọa độ đỉnh và giao điểm với trục tung là chìa khóa để giải quyết các bài toán dạng này một cách chính xác.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 56 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?...