Bài tập số 5, trang 95 SGK Toán 10 Tập 2 (Kết nối tri thức), kiểm tra khả năng vận dụng công thức Nhị thức Newton để xác định hệ số của một số hạng cụ thể trong khai triển. Công thức Nhị thức Newton là nền tảng trong việc khai triển (a+b)n thành một tổng các số hạng.
Trong khai triển nhị thức Newton của (2 + 3x)4, hệ số của x2 là:
A. 9. B. $C_{4}^{2}$
C. $9C_{4}^{2}$ D. $36C_{4}^{2}$
Công thức Nhị thức Newton: Dạng tổng quát của số hạng thứ $k+1$ trong khai triển $(a + b)^n$ là $T_{k+1} = C_n^k \cdot a^{n-k} \cdot b^k$, với $k = 0, 1, \dots, n$.
Áp dụng: Ta có $a = 2$, $b = 3x$, và $n = 4$.
Xác định $k$: Để tìm số hạng chứa $x^2$, ta cần mũ của $b$ là 2, tức là $(3x)^k$ phải có $k=2$.
Tính Hệ số: Hệ số của $x^2$ sẽ là phần còn lại của $T_{k+1}$ sau khi tách $x^2$:
* Đáp án: D.
Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:
(2 + 3x)4 = $C_{4}^{0}$. 24 + $C_{4}^{1}$. 23 . 3x + $C_{4}^{2}$. 22 . (3x)2 + $C_{4}^{3}$. 2 . (3x)3 + $C_{4}^{4}$. (3x)4
= 16 + 24x$C_{4}^{1}$ + 36$C_{4}^{2}$x2 + 54$C_{4}^{3}$x3 + 81x4
Hệ số của x2 trong khai triển của (2 + 3x)4 là 36$C_{4}^{2}$.
Tổng kết Bài 5 trang 95 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức: Để tìm hệ số của một số hạng trong khai triển Nhị thức Newton $(a+b)^n$, ta cần xác định chỉ số $k$ sao cho số hạng tổng quát $T_{k+1} = C_n^k \cdot a^{n-k} \cdot b^k$ chứa lũy thừa cần tìm. Trong trường hợp này, hệ số của $x^2$ trong $(2 + 3x)^4$ được tính là $C_4^2 \cdot 2^2 \cdot 3^2$, cho kết quả cuối cùng là $\mathbf{36C_4^2}$.
• Xem thêm: