Bài 10 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x, BD = y và góc giữa AC và BD bằng α. Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.
a) Chứng minh: 
b) Nêu kết quả trong trường hợp AC ⊥ BD.
Giải bài 10 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1):
Gọi O là giao điểm của AC và BD
a) Chứng minh: 
Áp dụng công thức: 


)
)
Mà: sin(1800 - α) = sinα
Suy ra: 

Lại có: SABCD = (SOAD + SOAB) + (SOBC + SOCD)
+\frac{1}{2}.OC.sin\alpha&space;.(OB+OD))

)

Vậy diện tích của tứ giác ABCD: 
b) Trong trường hợp AC ⊥ BD.
Thì α = 900 ⇒ sinα = 1
Suy ra: 
Hy vọng với lời giải bài 10 trang 73 Toán 10 Chân trời Sáng tạo (SGK Tập 1) ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
• Xem giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo SGK tập 1 cùng chuyên mục
> Bài 1 trang 72 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau:...
> Bài 2 trang 72 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14...
> Bài 3 trang 72 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 152,
. Tính các góc, các cạnh...
> Bài 4 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15...
> Bài 5 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm và góc ở đỉnh là 35°...
> Bài 6 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và ∠A = 600...
> Bài 7 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA...
> Bài 8 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho ha là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC...
> Bài 9 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao...
> Bài 10 trang 73 Toán 10 Chân trời sáng tạo (SGK Tập 1): Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x, BD = y và góc giữa AC và BD bằng α...