Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 7 trang 15 trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài tập này giúp các em làm quen với việc xác định tính đúng, sai của các mệnh đề có chứa các ký hiệu lượng từ (∀, ∃) và cách viết mệnh đề phủ định của chúng. Nắm vững kỹ năng này sẽ giúp các em diễn đạt các lập luận toán học một cách chặt chẽ và chính xác hơn.
Xét tính đúng, sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây:
a)
b) ∀x ∈ ℝ , x2 + 1 ≥ 2x;
c)
Để giải quyết bài toán này, các em cần nắm vững hai nguyên tắc sau:
Xét tính đúng, sai:
Với mệnh đề ∃ (tồn tại): Mệnh đề chỉ đúng khi tìm được ít nhất một giá trị thỏa mãn. Nó sai nếu không có giá trị nào thỏa mãn.
Với mệnh đề ∀ (với mọi): Mệnh đề chỉ đúng khi nó đúng với tất cả các giá trị. Chỉ cần tìm được một giá trị không thỏa mãn (phản ví dụ) là mệnh đề đó sai.
Viết mệnh đề phủ định:
Phủ định của ∃ là ∀.
Phủ định của ∀ là ∃.
Sau khi đổi lượng từ, các em phải phủ định lại cả phần mệnh đề phía sau.
a) Xét x + 3 = 0
⇔ x = -3
Nhưng – 3 không là số tự nhiên.
Do đó, không tồn tại số tự nhiên x thỏa mãn x + 3 = 0.
Vậy mệnh đề a) sai.
b) Xét bất phương trình: x2 + 1 ≥ 2x
⇔ x2 – 2x + 1 ≥ 0
⇔ (x – 1)2 ≥ 0 (luôn đúng với mọi x)
Do đó với mọi số thực x đề thỏa mãn x2 + 1 ≥ 2x.
Vậy mệnh đề b) đúng.
c)
Ta có hằng đẳng thức:
Nếu a ≥ 0 thì
Nếu a < 0 thì
Do đó:
với a ≥ 0 thì
Với a < 0 thì
Vậy mệnh đề c) sai.
Qua bài tập này, các em đã được rèn luyện cách phân tích và giải quyết các mệnh đề chứa lượng từ. Nắm vững kỹ năng này là một bước quan trọng để làm quen với ngôn ngữ toán học và logic, giúp các em học tốt hơn các chương tiếp theo.
• Xem thêm