Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 6 trang 15 trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài tập này giúp các em làm quen với các ký hiệu toán học quan trọng là ∀ (với mọi) và ∃ (tồn tại). Việc sử dụng các ký hiệu này sẽ giúp các em diễn đạt các mệnh đề một cách chính xác và ngắn gọn, đồng thời rèn luyện tư duy logic để xét tính đúng sai của chúng.
Cho các mệnh đề sau:
P: "Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó";
Q: "Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10";
R: "Có số thực x sao cho x2 + 2x – 1 = 0".
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Sử dụng kí hiệu ∀, ∃ để viết lại các mệnh đề đã cho.
Để giải quyết bài toán này, các em cần hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu và cách xét tính đúng sai của một mệnh đề.
Ký hiệu ∀ (với mọi): Mệnh đề chứa ký hiệu này chỉ đúng khi và chỉ khi khẳng định đó đúng với tất cả các phần tử của tập hợp được xét. Chỉ cần tìm được một trường hợp sai (phản ví dụ) thì mệnh đề đó sẽ sai.
Ký hiệu ∃ (tồn tại): Mệnh đề chứa ký hiệu này chỉ đúng khi và chỉ khi có ít nhất một phần tử trong tập hợp thỏa mãn khẳng định. Mệnh đề này chỉ sai khi không có bất kỳ phần tử nào thỏa mãn.
Sau khi xét tính đúng sai, các em sẽ chuyển các mệnh đề từ ngôn ngữ thông thường sang ký hiệu toán học.
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề
+) Xét mệnh đề P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”:
Lấy số thực x bất kì, ta có:
Nếu x ≥ 0 thì |x| = x;
Nếu x < 0 thì |x| = - x. Do đó |x| > x.
⇒ với mọi x ∈ ℝ thì |x| ≥ x.
Vậy mệnh đề P đúng.
+) Xét mệnh đề Q: "Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10":
Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn n2 = 10.
Xét:
Tuy nhiên:
Do đó không tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Vậy mệnh đề Q sai.
+) Xét mệnh đề R: "Có số thực x sao cho x2 + 2x – 1 = 0".
Xét phương trình x2 + 2x – 1 = 0, có:
∆’ = 12 – 1.(-1) = 2 > 0
Khi đó phương trình có hai nghiệm:
Hai nghiệm này đều là các số thực.
Do đó tồn tại các số thực thỏa mãn x2 + 2x – 1 = 0.
Vậy mệnh đề R đúng.
b) Sử dụng kí hiệu ∀, ∃ để viết lại các mệnh đề
Các mệnh đề được phát biểu như sau:
P: "∀x ∈ R, |x| ≥ x"
Q: "∃a ∈ N, "
R: "∃x ∈ R, x2 + 2x + 1 = 0"
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách sử dụng các ký hiệu ∀ và ∃ để viết các mệnh đề toán học một cách chính xác. Đồng thời, các em cũng đã biết cách phân tích để xác định tính đúng sai của các mệnh đề đó dựa trên các kiến thức đã học.
• Xem thêm