Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải một bài toán cơ bản nhưng rất quan trọng về tập hợp trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài 4 trang 21 yêu cầu các em liệt kê tất cả các tập hợp con của một tập hợp cho trước. Đây là một bài tập giúp các em nắm vững định nghĩa và cách xác định tập hợp con một cách hệ thống.
Hãy viết tất cả các tập hợp con của B = {0; 1; 2}.
Để viết tất cả các tập hợp con của một tập hợp, các em cần nhớ lại định nghĩa: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
Khi liệt kê, các em nên làm một cách có hệ thống để không bỏ sót bất kỳ tập hợp con nào. Chúng ta có thể bắt đầu từ tập hợp có ít phần tử nhất và tăng dần:
Tập hợp rỗng (∅): Tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
Các tập hợp con có một phần tử: Lần lượt lấy từng phần tử của tập hợp ban đầu để tạo thành tập hợp con.
Các tập hợp con có hai phần tử: Lần lượt kết hợp các phần tử của tập hợp ban đầu để tạo thành các tập hợp con có hai phần tử.
Các tập hợp con có ba phần tử: Tiếp tục quá trình cho đến khi đạt đến số phần tử của tập hợp ban đầu. Lưu ý rằng một tập hợp luôn là tập hợp con của chính nó.
Tập con không có phần tử nào: ∅ ;
Tập con có một phần tử: {0}, {1}, {2}.
Tập con có hai phần tử: {0; 1}, {0; 2}, {1; 2}.
Tập con có ba phần tử: {0; 1; 2}.
Vậy tập tất cả các tập hợp con của tập hợp B là: ∅, {0}, {1}, {2}, {0; 1}, {0; 2}, {1; 2}, {0; 1; 2}.
Qua bài tập này, các em đã thực hành một cách hệ thống để liệt kê tất cả các tập hợp con của một tập hợp. Kỹ năng này là nền tảng cho nhiều bài học về tập hợp sau này. Hãy luôn ghi nhớ quy tắc liệt kê từ tập hợp rỗng đến chính tập hợp đó để không bỏ sót bất kỳ trường hợp nào nhé!
• Xem thêm: