Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 1 trang 20 trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài tập này giúp các em làm quen với một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong Lý thuyết tập hợp: viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử. Việc chuyển đổi từ cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng sang cách liệt kê sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về các tập hợp.
Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) A = {x ∈ ℤ| |x| < 5};
b) B = {x ∈ ℝ| 2x2 – x – 1 = 0};
c) C = {x ∈ ℕ | x có hai chữ số}.
Để giải quyết bài toán này, các em cần làm theo các bước sau:
Xác định tập hợp chứa các phần tử:
Z: Tập hợp các số nguyên (bao gồm cả số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương).
R: Tập hợp các số thực.
N: Tập hợp các số tự nhiên (các số nguyên không âm).
Giải quyết điều kiện:
Với câu a), các em cần giải bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
Với câu b), các em cần giải phương trình bậc hai.
Với câu c), các em cần xác định các số tự nhiên có hai chữ số.
Liệt kê các phần tử: Dựa vào kết quả đã tìm được và tập hợp chứa các phần tử, các em sẽ liệt kê tất cả các phần tử thỏa mãn.
a) A = {x ∈ ℤ | |x| < 5}
Xét |x| < 5
⇔ x < 5 hoặc – x < 5
⇔ x < 5 hoặc x > - 5
Suy ra -5 < x < 5.
Mà x ∈ ℤ nên x ∈ {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Vậy A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}.
b) B = {x ∈ ℝ| 2x2 – x – 1 = 0}
Xét phương trình 2x2 – x – 1 = 0
⇔ (x – 1)(2x + 1) = 0
⇔ x - 1 = 0 hoặc 2x + 1 = 0
⇔ x = 1 hoặc x = -1/2
Mà {-1/2; 1} ∈ R
Vậy B = {-1/2; 1}
c) C = {x ∈ ℕ | x có hai chữ số}
Các số tự nhiên có hai chữ số là 10; 11; 12; 13; 14; 15; ... ; 99.
Vậy C = {10; 11; 12; 13; 14; 15; ... ; 99}.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách chuyển đổi một tập hợp từ cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng sang cách liệt kê các phần tử. Kỹ năng này rất hữu ích để các em làm việc với các tập hợp một cách trực quan và hiệu quả hơn.
• Xem thêm: