Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 5 trang 21 trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài tập này sẽ giúp các em làm quen với việc sử dụng các ký hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để biểu diễn các tập hợp số thực. Đây là một cách viết ngắn gọn và khoa học, rất quan trọng trong toán học.
Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng viết các tập hợp sau đây:
a) {x ∈ R| -2π < x < 2π}
b) {x ∈ R| |x| ≤ √3}
c) {x ∈ R| x < 0}
d) {x ∈ R| 1 - 3x ≤ 0}
Để giải quyết bài toán này, các em cần nắm vững các quy tắc chuyển đổi từ bất đẳng thức sang ký hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng:
Khoảng (a; b): Dùng cho bất đẳng thức dạng a<x<b.
Đoạn [a; b]: Dùng cho bất đẳng thức dạng a≤x≤b.
Nửa khoảng [a; b): Dùng cho bất đẳng thức dạng a≤x<b.
Nửa khoảng (a; b]: Dùng cho bất đẳng thức dạng a<x≤b.
Khoảng vô hạn: Dùng cho các bất đẳng thức dạng x>a⇒(a;+∞), x≥a⇒[a;+∞), x<a⇒(−∞;a), x≤a⇒(−∞;a].
Đối với các bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối hoặc các bất đẳng thức cần biến đổi, các em cần giải chúng trước khi chuyển sang ký hiệu.
a) {x ∈ R| -2π < x < 2π} = (-2π ; 2π]
Vậy {x ∈ R| -2π < x < 2π} = (-2π ; 2π]
b) {x ∈ R| |x| ≤ √3}
Xét bất phương trình:
Vậy
c) {x ∈ R| x < 0}
Ta có: {x ∈ R| x < 0} = (-∞;0)
d) {x ∈ R| 1 - 3x ≤ 0}
Xét phương trình 1 – 3x ≤ 0
⇔ - 3x ≤ -1
⇔ x ≥ 1/3
Vậy
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách chuyển đổi các tập hợp được mô tả bằng bất đẳng thức sang ký hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng một cách chính xác. Hãy luôn chú ý đến dấu của bất đẳng thức (lớn/nhỏ hơn hay lớn/nhỏ hơn hoặc bằng) để chọn ký hiệu ngoặc vuông [ ] hoặc ngoặc tròn ( ) cho phù hợp.
• Xem thêm: