Bài toán này yêu cầu chúng ta nhận dạng đồ thị hàm số bậc ba từ hình vẽ. Phương pháp nhận dạng dựa trên việc xét hệ số của $x^3$ (chiều biến thiên), các điểm cực trị (nếu có), và điểm đi qua (giao điểm với trục tung).
Đường cong ở hình 29 là đồ thị của hàm số:
a) y = x3 + x2 + 2x + 2
b) y = -x3 - 4x2 - x + 2
c) y = x3 + 3x2 - 4x + 2
d) y = x3 + 3x2 + 4x + 2

Hệ số $a$ (hệ số của $x^3$): Đồ thị có xu hướng đi lên từ trái sang phải, suy ra hệ số $a > 0$. Loại ngay các đáp án có $a < 0$.
Giao điểm với trục tung: Đồ thị cắt trục tung tại điểm có hoành độ $x=0$. Thay $x=0$ vào hàm số để tìm giao điểm $y(0)$.
Cực trị: Kiểm tra đạo hàm $y'$ và tìm nghiệm. Đồ thị trong hình vẽ là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$ (không có cực trị) hoặc có cực trị nhưng điểm uốn là duy nhất. Ta cần kiểm tra điều kiện $y' \ge 0$ với mọi $x$.
Đáp án: d) y = x3 + 3x2 + 4x + 2
Đồ thị đi qua điểm x = 0; y = 2 và x = -2, y = -2 và có tâm đối xứng x = -1; y = 0.
Vậy đường cong ở hình trên là của đồ thị hàm số d) y = x3 + 3x2 + 4x + 2
Đồ thị trong hình vẽ là của hàm số bậc ba đồng biến trên $\mathbf{\mathbb{R}}$ và đi qua điểm $\mathbf{(0; 2)}$.
Loại B (vì $a < 0$) và C (vì có 2 cực trị).
Giữa A và D, ta xét tâm đối xứng $x_u$. Đồ thị trong hình có tâm đối xứng tại $\mathbf{x=-1}$.
Hàm D ($y = x^3 + 3x^2 + 4x + 2$) có $x_u = -\frac{3}{3} = -1$.
Hàm A có $x_u = -\frac{1}{3}$.
Chỉ có đáp án D thỏa mãn tất cả các điều kiện về đồng biến và vị trí tâm đối xứng.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Đồ thị hàm số y = x3 - 3x - 1 là đường cong nào trong các đường cong sau?...
Bài 3 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Đường cong nào sau đây là đồ thị của hàm số
Bài 4 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Đường cong ở hình 30 là đồ thị hàm số: A.