Bài 8 trang 81 Toán 12 tập 1 Cánh Diều

17:41:2731/03/2024

Bài toán này sử dụng kiến thức về vectơ trong không gianđiều kiện cân bằng lực để xác định tọa độ của ba vectơ lực căng $\vec{F_1}, \vec{F_2}, \vec{F_3}$. Vật có trọng lượng $P = 300\,\text{N}$ ở trạng thái cân bằng, nghĩa là tổng các lực tác dụng lên vật (ba lực căng và trọng lực) phải bằng vectơ không: $\vec{F_1}+\vec{F_2}+\vec{F_3}+\vec{P}=\vec{0}$.

Đề bài:

Một vật có trọng lượng $300\,\text{N}$ được treo bằng ba sợi dây cáp không dãn có chiều dài bằng nhau, mỗi dây cáp có một đầu được gắn tại một trong các điểm $P(– 2; 0; 0)$, $Q(1; \sqrt{3}; 0)$, $R(1; -\sqrt{3}; 0)$ còn đầu kia gắn với vật tại điểm $S(0; 0; -2\sqrt{3})$ như Hình 38. Gọi $\vec{F_1}, \vec{F_2}, \vec{F_3}$ lần lượt là lực căng trên các sợi dây cáp $RS$, $QS$$PS$. Tìm tọa độ của các lực $\vec{F_1}, \vec{F_2}, \vec{F_3}$.

Bài 8 trang 81 Toán 12 Tập 1 Cánh diều

Phân tích và Hướng dẫn giải:

  1. Xác định Vectơ Chỉ Phương: Lực căng trên mỗi sợi dây phải cùng phương và cùng chiều với vectơ chỉ phương của dây, hướng từ vật $S$ đến điểm neo ($P, Q, R$). Tính $\vec{SR}, \vec{SQ}, \vec{SP}$.

  2. Thiết lập Lực Căng: Do cân bằng và tính đối xứng ($|\vec{SR}|=|\vec{SQ}|=|\vec{SP}|$), cường độ ba lực căng bằng nhau: $|\vec{F_1}|=|\vec{F_2}|=|\vec{F_3}|=F$. Ta biểu diễn các lực căng qua các vectơ chỉ phương với cùng một hằng số $c$:

    $$\vec{F_1} = c \cdot \vec{SR}; \quad \vec{F_2} = c \cdot \vec{SQ}; \quad \vec{F_3} = c \cdot \vec{SP}$$
  3. Điều kiện Cân bằng: Tổng các lực căng bằng trọng lực $\vec{P}$ (trọng lực $\vec{P}$ hướng lên $\vec{F_{tong}} = -\vec{P}$, hoặc $\vec{F_1}+\vec{F_2}+\vec{F_3}=\vec{F_{trog}}$ với $\vec{F_{trog}}$ là vectơ trọng lực hướng xuống). Ta sử dụng: $\vec{F_1}+\vec{F_2}+\vec{F_3}=\vec{F}$ (với $\vec{F}$ là vectơ trọng lực hướng xuống).

  4. Tính $c$ và Tọa độ Lực Căng: Giải phương trình vectơ ở trục $Oz$ để tìm $c$, sau đó thay $c$ vào công thức lực căng.

 

Lời giải chi tiết:

1. Xác Định Các Vectơ Chỉ Phương và Độ Dài Dây Cáp

Các tọa độ đã cho: $S(0; 0; -2\sqrt{3})$, $P(– 2; 0; 0)$, $Q(1; \sqrt{3}; 0)$, $R(1; -\sqrt{3}; 0)$.

Các vectơ chỉ phương của dây cáp (hướng từ $S$ đến điểm neo):

$$\vec{SP}=(-2;0;2\sqrt{3})$$
$$\vec{SQ}=(1;\sqrt{3};2\sqrt{3})$$
$$\vec{SR}=(1;-\sqrt{3};2\sqrt{3})$$

Độ dài các dây cáp:

$$|\vec{SP}|=|\vec{SQ}|=|\vec{SR}|=4$$

2. Thiết Lập Mối Quan Hệ Giữa Lực Căng và Vectơ Chỉ Phương

Vì ba sợi dây có chiều dài bằng nhau ($|\vec{SP}|=|\vec{SQ}|=|\vec{SR}|$) và vật ở trạng thái cân bằng, cường độ các lực căng phải bằng nhau: $|\vec{F_1}|=|\vec{F_2}|=|\vec{F_3}|$.

Các lực căng có phương cùng với các vectơ chỉ phương (hướng lên) nên tồn tại hằng số $c \neq 0$ sao cho:

$$\vec{F_1} = c \cdot \vec{SR} = (c; -\sqrt{3}c; 2\sqrt{3}c)$$
$$\vec{F_2} = c \cdot \vec{SQ} = (c; \sqrt{3}c; 2\sqrt{3}c)$$
$$\vec{F_3} = c \cdot \vec{SP} = (-2c; 0; 2\sqrt{3}c)$$

3. Áp Dụng Điều Kiện Cân Bằng Lực

Vật ở trạng thái cân bằng, nên tổng các lực căng cân bằng với trọng lực $\vec{F}$:

$$\vec{F_1}+\vec{F_2}+\vec{F_3}=\vec{F}$$

Tổng các lực căng:

$$\vec{F_1}+\vec{F_2}+\vec{F_3} = (0;0;6\sqrt{3}c)$$

Trọng lực $\vec{F}$ (hướng xuống theo trục $Oz$, cường độ $300\,\text{N}$):

$$\vec{F}=(0;0;-300)$$

Từ điều kiện cân bằng:

$$6\sqrt{3}c=-300 \implies c=-\frac{300}{6\sqrt{3}} = -\frac{50\sqrt{3}}{3}$$

4. Kết Quả Tọa Độ Các Lực Căng

Thay giá trị của $c$ vào công thức của các lực căng:

$$\vec{F_1} = \left(-\frac{50\sqrt{3}}{3}; 50; -100\right)$$
$$\vec{F_2} = \left(-\frac{50\sqrt{3}}{3}; -50; -100\right)$$
$$\vec{F_3} = \left(\frac{100\sqrt{3}}{3}; 0; -100\right)$$

Vậy tọa độ của các lực $\vec{F_1}, \vec{F_2}, \vec{F_3}$ đã được xác định.

Tọa độ của ba vectơ lực căng, được xác định từ điều kiện cân bằng $\mathbf{\vec{F_1}+\vec{F_2}+\vec{F_3}=\vec{F}}$ và tính đối xứng, là:

  • $\vec{F_1}$ (dây $RS$): $\mathbf{\left(-\frac{50\sqrt{3}}{3}; 50; -100\right)}$

  • $\vec{F_2}$ (dây $QS$): $\mathbf{\left(-\frac{50\sqrt{3}}{3}; -50; -100\right)}$

  • $\vec{F_3}$ (dây $PS$): $\mathbf{\left(\frac{100\sqrt{3}}{3}; 0; -100\right)}$

 Xem thêm:

Bài 3 trang 80 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ,...

Bài 4 trang 80 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ,. Hãy...

Bài 5 trang 81 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ,...

Bài 6 trang 81 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(-2; 3; 0), B(4; 0; 5), C(0; 2; -3)...

Bài 7 trang 81 Toán 12 Tập 1 Cánh diều: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D', biết A(1; 0; 1), B(2; 1; 2), D(1; -1; 1), C(4; 5; -5)..

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan