Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải Bài 1.5 trang 11 trong sách giáo khoa Toán 10, tập 1, bộ sách Kết nối tri thức. Bài toán này là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về mệnh đề kéo theo (P⟹Q) và mệnh đề đảo. Việc xác định tính đúng sai của chúng, đặc biệt là thông qua các ví dụ phản chứng, là một kỹ năng tư duy logic cần thiết.
Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: "a2 < b2" và Q: "0 < a < b"
a) Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.
Để giải bài toán này, các em cần thực hiện ba bước chính:
Phát biểu mệnh đề P⟹Q: Mệnh đề này có dạng "Nếu P thì Q". Các em chỉ cần ghép hai mệnh đề đã cho lại với nhau.
Phát biểu mệnh đề đảo: Mệnh đề đảo của P⟹Q là Q⟹P. Tương tự như trên, các em hoán đổi vị trí của P và Q.
Xác định tính đúng sai:
Mệnh đề P⟹Q sai khi mệnh đề P đúng và mệnh đề Q sai. Để chứng minh nó sai, các em chỉ cần tìm một cặp số a,b thỏa mãn điều đó.
Mệnh đề đảo Q⟹P sai khi mệnh đề Q đúng và mệnh đề P sai.
Giải bài 1.5 trang 11 Toán 10 Tập 1 SGK Kết nối tri thức:
a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.
Mệnh đề P ⇒ Q được phát biểu như sau:
"Nếu a2 < b2 thì 0 < a < b"
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là Q ⇒ P được phát biểu như sau:
"Nếu 0 < a < b thì a2 < b2"
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.
Với a = -2 và b = -4
Ta có: a2 = 4, b2 = 16 nên a2 < b2 nhưng b < a < 0.
Do đó, ta thấy:
Mệnh đề câu a): P ⇒ Q là mệnh đề SAI.
Mệnh đề câu b): Q ⇒ P là mệnh đề ĐÚNG
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách phát biểu và xác định tính đúng sai của mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo. Hãy luôn nhớ rằng, để chứng minh một mệnh đề sai, các em chỉ cần tìm một ví dụ phản chứng. Ngược lại, để chứng minh một mệnh đề đúng, các em cần chứng minh nó đúng với mọi trường hợp.
• Xem thêm: