Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 1 trang 16 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài toán này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân đa thức, một kỹ năng nền tảng trong đại số.
Thực hiện phép tính:
a) (–xy)(–2x2y + 3xy – 7x);
b)
c) (x + y)(x2 + 2xy + y2);
d) (x – y)(x2 – 2xy + y2).
Để thực hiện phép nhân đa thức, chúng ta áp dụng quy tắc nhân từng hạng tử của đa thức thứ nhất với từng hạng tử của đa thức thứ hai.
Cụ thể, có hai trường hợp:
Nhân đơn thức với đa thức: Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức, sau đó cộng các kết quả lại.
Nhân đa thức với đa thức: Nhân từng hạng tử của đa thức thứ nhất với từng hạng tử của đa thức thứ hai, sau đó cộng tất cả các kết quả và thu gọn.
Hãy nhớ các quy tắc về dấu và lũy thừa để tính toán chính xác:
(−)⋅(−)=(+)
(−)⋅(+)=(−)
am⋅an=am+n
a) (–xy)(–2x2y + 3xy – 7x)
= (–xy).(–2x2y) + (–xy).3xy – (–xy).7x
= 2x3y2 – 3x2y2 + 7x2y.
b)
c) (x + y)(x2 + 2xy + y2)
= x.x2 + x.2xy + x.y2 + y.x2 + y.2xy + y.y2
= x3 + 2x2y + xy2 + x2y + 2xy2 + y3
= x3 + (2x2y + x2y) + (xy2+ 2xy2) + y3
= x3 + 3x2y + 3xy2 + y3.
d) (x – y)(x2 – 2xy + y2)
= x.x2 – x.2xy + x.y2 – y.x2– y.(– 2xy) – y.y2
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – (2x2y + x2y) + (xy2 + 2xy2) – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách nhân đa thức. Hãy luôn cẩn thận với dấu và các phép tính lũy thừa để đạt được kết quả chính xác.
• Xem thêm:
Bài 2 trang 16 Toán 8 Tập 1 SGK Cánh Diều: Thực hiện phép tính: a) (39x5y7) : (13x2y);...
Bài 3 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Cánh Diều: Rút gọn biểu thức: a) (x – y)(x2 + xy + y2);...