Giải bài 5 trang 17 Toán 8 Tập 1 SGK Cánh Diều

17:01:0330/05/2023

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 5 trang 17 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài toán này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về rút gọn đa thức và cách chứng minh một biểu thức luôn âm hoặc luôn dương, một kỹ năng quan trọng trong đại số.

Đề bài:

a) Chứng minh rằng biểu thức P = 5x(2 – x) – (x + 1)(x + 9) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.

b) Chứng minh rằng biểu thức Q = 3x2 + x(x – 4y) – 2x(6 – 2y) + 12x + 1 luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.

Phân tích và Hướng dẫn giải

Để giải quyết bài toán này, các em cần thực hiện các bước sau:

  1. Rút gọn biểu thức: Nhân các đơn thức, đa thức và thu gọn biểu thức đã cho. Bước này giúp đơn giản hóa bài toán.

  2. Đánh giá biểu thức đã rút gọn: Sử dụng kiến thức về lũy thừa, đặc biệt là tính chất x20 với mọi giá trị của x, để chứng minh biểu thức luôn lớn hơn 0 hoặc nhỏ hơn 0.

    • Để chứng minh biểu thức luôn âm, ta cần đưa nó về dạng Ac<0.

    • Để chứng minh biểu thức luôn dương, ta cần đưa nó về dạng Bc>0.

Lời giải chi tiết:

a) Chứng minh rằng biểu thức P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị biến x

Ta có: P = 5x(2 – x) – (x + 1)(x + 9)

= (10x – 5x2) – (x2 + 9x + x + 9)

= (10x – 5x2) – (x2 + 10x + 9)

= 10x – 5x– x2 – 10x – 9

= (–5x– x2) + (10x – 10x) – 9

= –6x2 – 9.

Vì x≥ 0 ⇒ –x≤ 0 ⇒ –6x≤ 0

Nên P = –6x2 – 9 ≤ –9 < 0

Khi đó, với mọi giá trị của biến x thì P < 0

Vậy biểu thức P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.

b) Chứng minh rằng biểu thức Q luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.

Ta có: Q = 3x2 + x(x – 4y) – 2x(6 – 2y) + 12x + 1

= 3x2 + x2 – 4xy – 12x + 4xy + 12x + 1

= (3x2 + x2) + (4xy – 4xy) + (12x – 12x) + 1

= 4x2 + 1

Vì x≥ 0 ⇒ 4x≥ 0

Nên Q = 4x2 + 1 ≥ 1 > 0.

Khi đó, với mọi giá trị của biến x thì Q > 0

Vậy biểu thức Q luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan