Bài 2 trang 13 SGK Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo là bài tập về biến đổi lũy thừa, yêu cầu viết các biểu thức chứa căn thức dưới dạng $\mathbf{a^\alpha}$ bằng cách áp dụng công thức $\mathbf{\sqrt[n]{a^m} = a^{\frac{m}{n}}}$ và các quy tắc cộng, trừ số mũ.
Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa (a>0)
a) $3.\sqrt{3}.\sqrt[4]{3}.\sqrt[8]{3}$
b) $\sqrt{a.\sqrt{a.\sqrt{a}}}$
c) $\frac{\sqrt{a}.\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{a}}{(\sqrt[5]{a})^3.a^{\frac{2}{5}}}$
Ta sử dụng các quy tắc chuyển đổi và phép toán lũy thừa:
Chuyển căn thành lũy thừa: $\sqrt[n]{a^m} = a^{\frac{m}{n}}$.
Nhân/Chia lũy thừa cùng cơ số: $a^m \cdot a^n = a^{m+n}$ và $\frac{a^m}{a^n} = a^{m-n}$.
a) $3.\sqrt{3}.\sqrt[4]{3}.\sqrt[8]{3}$
$=3.3^{\frac{1}{2}}.3^{\frac{1}{4}}.3^{\frac{1}{8}}$ $=3^{1+\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{8}}=3^\frac{15}{8}$
b) $\sqrt{a.\sqrt{a.\sqrt{a}}}$
$=\sqrt{a.\sqrt{a.a^{\frac{1}{2}}}}$ $=\sqrt{a.\sqrt{a^{1+\frac{1}{2}}}}$ $=\sqrt{a.\sqrt{a^{\frac{3}{2}}}}$
$=\sqrt{a.a^{\frac{3}{4}}}=\sqrt{a^{1+\frac{3}{4}}}$ $=\sqrt{a^{\frac{7}{4}}}=a^{\frac{7}{8}}$
c) $\frac{\sqrt{a}.\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{a}}{(\sqrt[5]{a})^3.a^{\frac{2}{5}}}$
$=\frac{a^{\frac{1}{2}}.a^{\frac{1}{3}}.a^{\frac{1}{4}}}{a^{\frac{3}{5}}.a^{\frac{2}{5}}}=\frac{a^{\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}}}{a^{\frac{3}{5}+\frac{2}{5}}}$$=\frac{a^{\frac{13}{12}}}{a}=a^{\frac{13}{12}-1}=a^{\frac{1}{12}}$
Tổng kết: Bài 2 trang 13 SGK Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo đã củng cố kỹ năng biến đổi biểu thức về dạng lũy thừa ($a>0$).
Thành thạo việc chuyển đổi giữa căn thức và lũy thừa là nền tảng cho việc giải quyết các bài toán hàm mũ và logarit. Hãy thường xuyên ghé thăm hayhochoi.vn để cập nhật thêm nhiều bài giải và kiến thức toán học bổ ích khác nhé!
• Xem thêm:
Bài 1 trang 13 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Tính giá trị các biểu thức sau:...
Bài 3 trang 13 Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo: Rút gọn các biểu thức sau (a > 0; b > 0)...