Chào các em! Bài toán này là bài tập tổng hợp, giúp chúng ta ôn lại toàn bộ các phép toán cơ bản trên tập hợp số thực: giao ($\cap$), hợp ($\cup$), hiệu ($\setminus$) và phần bù ($\mathcal{C}_\mathbb{R}$). Việc nắm vững cách xác định điểm mút của các khoảng là chìa khóa để giải quyết bài toán này.
Cho hai tập hợp: A = [0; 3], B = (2; + ∞).
Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A, R\ B.
Ta có hai tập hợp: $A = [0; 3] = \{x \in \mathbb{R} \mid 0 \le x \le 3\}$ và $B = (2; +\infty) = \{x \in \mathbb{R} \mid x > 2\}$.
Chúng ta sẽ sử dụng trục số để trực quan hóa và áp dụng các quy tắc sau:
Giao ($\cap$): Lấy phần chung.
Hợp ($\cup$): Lấy tất cả, nối các tập hợp lại.
Hiệu ($\setminus$): Lấy các phần tử thuộc tập thứ nhất và không thuộc tập thứ hai. Đặc biệt lưu ý quy tắc đổi ngoặc tại điểm mút của tập hợp bị trừ.
Phần bù ($\mathbb{R} \setminus B$): Lấy tất cả các số thực trừ đi tập $B$.
• Tập hợp A ∩ B là tập hợp các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B
Vậy: A ∩ B = [0; 3] ∩ (2; +∞) = (2; 3].
• Tập hợp A ∪ B là tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
Vậy: A ∪ B = [0; 3] ∪ (2; +∞) = [0; +∞).
• Tập hợp A \ B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
Vậy: A \ B = [0; 3] \ (2; +∞) = [0; 2].
• Tập hợp B \ A là tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A
Vậy: B \ A = (2; +∞) \ [0; 3] = (3; +∞).
+ Tập hợp R\ B là tập hợp các số thực không thuộc tập hợp B
Vậy: R\ B = R\ (2; +∞) = (–∞; 2].
Các phép toán tập hợp số thực đòi hỏi sự chính xác khi xác định điểm mút. Hãy luôn nhớ:
Phép giao lấy miền chung.
Phép hợp lấy miền lớn nhất.
Phép hiệu: Nếu điểm mút thuộc tập hợp bị trừ, nó sẽ bị loại khỏi kết quả (đổi $[\,]$ thành $(\,)$).
• Xem thêm: