Chào các em! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng giải một bài toán quan trọng về đồ thị hàm số bậc hai trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài 4 trang 60 sẽ giúp các em củng cố kỹ năng đọc và phân tích đồ thị để rút ra các thông tin quan trọng như dấu của hệ số, tọa độ đỉnh và các khoảng đồng biến, nghịch biến.
Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c ở Hình 37a và Hình 37b rồi nêu:
a) Dấu của hệ số a;
b) Tọa độ đỉnh và trục đối xứng;
c) Khoảng đồng biến;
d) Khoảng nghịch biến;
e) Khoảng giá trị x mà y > 0;
g) Khoảng giá trị x mà y ≤ 0.
Để phân tích đồ thị hàm số bậc hai y=ax2+bx+c, chúng ta cần dựa vào các đặc điểm sau:
Dấu của hệ số a:
Nếu bề lõm của parabol hướng lên trên, a>0.
Nếu bề lõm của parabol hướng xuống dưới, a<0.
Tọa độ đỉnh và trục đối xứng:
Đỉnh I(x; y) là điểm cao nhất hoặc thấp nhất của parabol.
Trục đối xứng là đường thẳng đứng đi qua đỉnh, có phương trình x=xI.
Khoảng đồng biến/nghịch biến:
Nếu a>0, hàm số nghịch biến ở bên trái đỉnh và đồng biến ở bên phải đỉnh.
Nếu a<0, hàm số đồng biến ở bên trái đỉnh và nghịch biến ở bên phải đỉnh.
Dấu của y:
y>0: Phần đồ thị nằm phía trên trục hoành.
y≤0: Phần đồ thị nằm phía dưới hoặc cắt trục hoành.
* Từ đồ thị hình 37a) ta thấy:
a) Bề lõm của đồ thị hướng lên trên nên hệ số a > 0 hay hệ số a mang dấu "+".
b) Tọa độ đỉnh I(1; –1), trục đối xứng x = 1.
c) Vì hệ số a > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (1; + ∞).
d) Hàm số nghịch biến trên khoảng (– ∞; 1).
e) Phần parabol nằm phía trên trục hoành tương ứng với các khoảng (–∞; 0) và (2; +∞) nên hàm số y > 0 trên các khoảng giá trị của x là (–∞; 0) ∪ (2; +∞).
g) Phần parabol phía dưới trục hoành tương ứng với khoảng (0; 2) nên hàm số y < 0 trên (0; 2). Vậy khoảng giá trị của x mà y ≤ 0 là đoạn [0; 2].
* Từ đồ thị hình 37b) ta thấy:
a) Bề lõm của đồ thị hướng xuống dưới nên a < 0 hay hệ số a mang dấu "–".
b) Tọa độ đỉnh I(1; 4), trục đối xứng x = 1.
c) Vì hệ số a < 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 1).
d) Hàm số nghịch biến trên khoảng (1; +∞).
e) Phần parabol nằm phía trên trục hoành tương ứng với khoảng (–1; 3) nên khoảng giá trị của x là (–1; 3) thì y > 0.
g) Phần parabol nằm phía dưới trục hoành tương ứng với các khoảng (–∞; –1) và (3; +∞) nên khoảng giá trị của x để y ≤ 0 là (–∞; –1] ∪ [3; +∞).
Bài toán này là một ví dụ tuyệt vời về cách đọc và phân tích đồ thị. Việc nắm vững mối quan hệ giữa các hệ số và các đặc điểm của đồ thị hàm số bậc hai sẽ giúp các em giải quyết các bài toán về hàm số một cách chính xác và hiệu quả.
• Xem thêm:
Bài 1 trang 60 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:...
Bài 5 trang 61 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = x2 – 3x – 4...
Bài 7 trang 61 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều: Giải các bất phương trình sau: a) 2x2 + 3x + 1 ≥ 0;...
Bài 8 trang 61 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều: Giải các phương trình sau:...