Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 3 trang 43 sách giáo khoa Toán 10 Tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài toán này giúp các em ôn tập cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai, một kỹ năng cơ bản và rất quan trọng.
Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
a) y = 2x2 – 6x + 4
b) y = –3x2 – 6x – 3
Để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai y = ax^2 + bx + c
, các em cần xác định các yếu tố sau:
Tọa độ đỉnh I
: x_I = -\frac{b}{2a}
, y_I = f(x_I)
.
Trục đối xứng: Đường thẳng x = -\frac{b}{2a}
.
Bề lõm: Đồ thị có bề lõm hướng lên trên nếu a > 0
, và hướng xuống dưới nếu a < 0
.
Các điểm đặc biệt:
Giao điểm với trục tung: Đặt x = 0
để tìm y = c
.
Giao điểm với trục hoành: Đặt y = 0
để giải phương trình ax^2 + bx + c = 0
.
Vẽ đồ thị: Dựa vào các điểm đã tìm được, vẽ một đường parabol mượt mà đi qua các điểm đó.
a) y = 2x2 – 6x + 4
Ta có: a = 2, b = – 6, c = 4, ∆ = (– 6)2 – 4 . 2 . 4 = 4.
- Tọa độ đỉnh
- Trục đối xứng
- Giao điểm của parabol với trục tung là A(0; 4).
- Giao điểm của parabol với trục hoành là B(1; 0) và C(2; 0).
- Điểm đối xứng với điểm A(0; 4) qua trục đối xứng là D(3; 4).
- Do a > 0 nên đồ thị có bề lõm hướng lên trên.
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = 2x2 – 6x + 4 như hình sau:
b) y = – 3x2 – 6x – 3
Ta có: a = –3, b = –6, c = –3,
∆ = (–6)2 – 4 . (–3) . (– 3) = 0.
- Tọa độ đỉnh I(–1; 0).
- Trục đối xứng x = –1.
- Giao điểm của parabol với trục tung là A(0; –3).
- Điểm đối xứng của A(0; –3) qua trục đối xứng x = –1 là điểm B(–2; –3).
- Giao điểm của parabol với trục hoành chính là đỉnh I.
- Do a < 0 nên bề lõm của đồ thị hướng xuống.
Vẽ đường cong đi qua các điểm trên ta được đồ thị hàm số y = –3x2 – 6x – 3 như hình sau:
Qua bài tập này, các em đã ôn tập các bước cơ bản để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai. Việc xác định chính xác đỉnh, trục đối xứng và các giao điểm sẽ giúp các em vẽ đồ thị một cách nhanh chóng và chính xác.
• Xem thêm: