Giải bài 7 trang 61 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều

16:05:0406/08/2023

Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải chi tiết Bài 7 trang 61 sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài toán này giúp các bạn ôn tập và củng cố cách giải bất phương trình bậc hai bằng cách sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai.

Đề bài:

Giải các bất phương trình sau:

a) 2x2 + 3x + 1 ≥ 0; 

b) –3x2 + x + 1 > 0; 

c) 4x2 + 4x + 1 ≥ 0; 

d) –16x2 + 8x – 1 < 0; 

e) 2x2 + x + 3 < 0; 

g) –3x2 + 4x – 5 < 0. 

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Để giải bất phương trình bậc hai ax2+bx+c>0 (hoặc <0,0,0), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm nghiệm của tam thức: Giải phương trình ax2+bx+c=0.

  2. Sử dụng định lý về dấu:

    • Nếu tam thức có hai nghiệm phân biệt, f(x) sẽ trái dấu với a trong khoảng hai nghiệm và cùng dấu với a ngoài khoảng hai nghiệm.

    • Nếu tam thức có nghiệm kép, f(x) sẽ luôn cùng dấu với a (trừ tại nghiệm kép thì f(x)=0).

    • Nếu tam thức vô nghiệm, f(x) sẽ luôn cùng dấu với a.

  3. Kết luận tập nghiệm: Dựa vào dấu của tam thức và yêu cầu của bất phương trình để xác định tập nghiệm.

Lời giải chi tiết:

a) 2x2 + 3x + 1 ≥ 0

Tam thức bậc hai 2x2 + 3x + 1 có ∆ = 32 – 4 . 2 . 1 = 1 > 0

Nên tam thức này có hai nghiệm x1 = – 1, x2 = –1/2 và có hệ số a = 2 > 0.

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho tam thức 2x2 + 3x + 1 không âm là: 

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x2 + 3x + 1 ≥ 0 là:

b) –3x2 + x + 1 > 0 

Tam thức bậc hai – 3x2 + x + 1 có ∆ = 12 – 4 . (– 3) . 1 = 13 > 0

Nên tam thức này có hai nghiệm:

 và hệ số a = – 3 < 0. 

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho tam thức –3x2 + x + 1 mang dấu "+" là:  

Vậy tập nghiệm của bất phương trình –3x2 + x + 1 là: 

c) 4x2 + 4x + 1 ≥ 0 

Tam thức bậc hai 4x2 + 4x + 1 có ∆ = 42 – 4 . 4 . 1 = 0

Nên tam thức này có nghiệm kép là x = –1/2 và hệ số a = 4 > 0. 

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy 4x2 + 4x + 1 > 0 với mọi và 4x2 + 4x + 1 = 0 tại x = –1/2.

Vì vậy, bất phương trình 4x2 + 4x + 1 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là ℝ.

d) –16x2 + 8x – 1 < 0

– 16x2 + 8x – 1 < 0 

Tam thức bậc hai – 16x2 + 8x – 1 < 0 có ∆ = 82 – 4 . (–16) . (–1) = 0

Nên tam thức có nghiệm kép là x = 1/4 và hệ số a = –16 < 0. 

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho tam thức –16x2 + 8x – 1 mang dấu "–" là:

Vậy tập nghiệm của bất phương trình –16x2 + 8x – 1 là 

e) 2x2 + x + 3 < 0

Tam thức bậc hai 2x2 + x + 3 có ∆ = 12 – 4 . 2 . 3 = – 23 < 0 và hệ số a = 2 > 0. 

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy 2x2 + x + 3 > 0 (cùng dấu với a) với mọi x ∈ R.

Vậy bất phương trình 2x2 + x + 3 < 0 vô nghiệm. 

g) –3x2 + 4x – 5 < 0 

Tam thức bậc hai – 3x2 + 4x – 5 có ∆ = 42 – 4.(–3).(–5) = –44 < 0 và hệ số a = –3.

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy –3x2 + 4x – 5 < 0 (cùng dấu với a) với mọi x ∈ R.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình –3x2 + 4x – 5 < 0 là R

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan