Lý Thuyết Toán 6 Bài 14: Phép Cộng và Phép Trừ Số Nguyên (Kết Nối Tri Thức)

13:46:0623/08/2025

Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết, sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc cộng hai số nguyên âm

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả.

Ví dụ 1: Tính:

a) (23)+(55)

b) 43+23

c) (234)+(546)

Lời giải:

a) (23)+(55=(23+55)=78

b) 43+23=66

c) (234)+(546)=(234+546)=780

2. Cộng hai số nguyên khác dấu

Hai số đối nhau

Hai số nguyên ab được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng khoảng cách đến điểm 0 và nằm ở hai phía khác nhau trên trục số.

Lưu ý:

  • Số đối của 0 là chính nó.

  • Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.

Ví dụ 2: Tìm số đối của 3;4;5;8;12.

Lời giải:

  • Số đối của 33.

  • Số đối của 44.

  • Số đối của 55.

  • Số đối của 88.

  • Số đối của 1212.

Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu

  • Hai số nguyên đối nhau: có tổng bằng 0.

  • Hai số nguyên khác dấu (không đối nhau): Ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Ví dụ 3: Thực hiện các phép tính:

a) 312+(134)

b) (–254)+128

c) 2304+(115)

Lời giải:

a) 312+(134)=312–134=178

b) (–254)+128=(254–128)=126

c) 2304+(115)=2304–115=2189

3. Tính chất của phép cộng

Phép cộng số nguyên có các tính chất sau:

  • Giao hoán: a+b=b+a

  • Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)

Ví dụ 4: Tính một cách hợp lí:

a) (350)+(296)+50+96

b) (3)+5+(7)+5

Lời giải:

a) (350)+(296)+50+96

=[(350)+50]+[(296)+96]

=(300)+(200) =500

b) (3)+5+(7)+5

=[(3)+(7)]+[5+5]

=(10)+10 =0

4. Trừ hai số nguyên

Quy tắc trừ hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b:

ab=a+(b)

Ví dụ 5: Tính:

a) 15–7

b) 8–9

c) 23–154

d) 12–125–83

Lời giải:

a) 15–7=8

b) 8–9=8+(9)=(9–8)=1

c) 23–154=(154–23)=131

d) 12–125–83 =12+(125)+(83) =[12+(125)]+(83) =(12512)+(83) =113+(83) =(113+83) =196 

5. Bài tập Ứng dụng

Bài 1: Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay khi bay ở độ cao 1000 m là 32C. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 35C. Hỏi nhiệt độ của máy bay khi ở độ cao 1000m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Lời giải:

Nhiệt độ của máy bay khi ở độ cao 1000m và khi hạ cánh chênh lệch là: 35(32)=35+32=67C Vậy, nhiệt độ chênh lệch là 67C

Bài 2: Tính:

a) (7)+(14)+(6)

b) 9+(3)+(10)

c) 152+(73)(18)–127

Lời giải:

a) (7)+(14)+(6=(7+14+6)=27

b) 9+(3)+(10=(93)10 =610=4

c) 152+(73)(18)–127 =15273+18127

=(152+18)(73+127)

=170200=30

Tổng kết và lời khuyên

Phép cộng và phép trừ số nguyên là kiến thức cơ bản và rất quan trọng trong toán học. Việc nắm vững các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, và quy tắc trừ sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên và làm nhiều dạng bài tập để thành thạo kiến thức này nhé!

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan