Cho A = {x ∈ ℤ | x < 4}; B = {x ∈ ℤ | (5x – 3x2)( x2 + 2x – 3) = 0}...
Cho A = {x ∈ ℤ | x < 4};
B = {x ∈ ℤ | (5x – 3x2)(x2 + 2x – 3) = 0}
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.
b) Hãy xác định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B và A\B.
Để giải bài toán này, các em cần thực hiện các bước sau:
Liệt kê các phần tử của tập hợp A: Tập hợp A được định nghĩa bằng cách nêu tính chất đặc trưng. Các em chỉ cần tìm các số nguyên thỏa mãn điều kiện x<4.
Liệt kê các phần tử của tập hợp B: Tập hợp B cũng được định nghĩa bằng tính chất đặc trưng. Các em cần giải phương trình (5x−3x2)(x2+2x−3)=0 để tìm các nghiệm, sau đó chọn những nghiệm là số nguyên.
Thực hiện các phép toán trên tập hợp:
Giao (A∩B): Tập hợp gồm các phần tử chung của cả A và B.
Hợp (A∪B): Tập hợp gồm tất cả các phần tử của A và B.
Hiệu (A∖B): Tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B
• Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A
Tập hợp A gồm các số nguyên thỏa mãn nhỏ hơn 4.
Vì vậy A = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3}.
• Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp B
Ta có: (5x – 3x2)(x2 + 2x – 3) = 0
Mà x ∈ ℤ nên x ∈ { -3; 0; 1} ⇒ B = {-3; 0; 1}.
b) Xác định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B và A\B.
Ta có: A ∩ B= {-3; 0; 1} = B;
A ∪ B = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3} = A;
A\B = {…; -4; -2; -1; 2; 3}.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được các kỹ năng cơ bản về tập hợp, bao gồm: liệt kê các phần tử từ tính chất đặc trưng và thực hiện các phép toán giao, hợp, hiệu. Việc nắm vững các khái niệm và thao tác này là nền tảng để các em học tốt các bài học về tập hợp sau này.
• Xem thêm: