Bài toán này yêu cầu chúng ta viết năm số hạng đầu tiên của các dãy số được cho bằng công thức của số hạng tổng quát $u_n$. Để tìm các số hạng này, ta chỉ cần thay lần lượt các giá trị $n = 1, 2, 3, 4, 5$ vào công thức của $u_n$.
Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức sau:
a) un = 2n2 + 1
b)
c)
d)
Dãy số là một hàm số xác định trên tập hợp các số nguyên dương $\mathbb{N}^* = \{1, 2, 3, \dots\}$. Số hạng đầu tiên của một dãy số thường là $u_1$.
Các bước thực hiện:
Xác định công thức số hạng tổng quát $u_n$.
Tính $u_1, u_2, u_3, u_4, u_5$ bằng cách thay $n = 1, 2, 3, 4, 5$ vào công thức.
a) Ta có: 5 số hạng đầu tiên của dãy (un) là:
u1 = 2.12 + 1 = 3;
u2 = 2.22 + 1 = 9;
u3 = 2.32 + 1 = 19;
u4 = 2.42 + 1 = 33;
u5 = 2.52 + 1 = 51.
Vậy năm số hạng đầu của dãy số là: 3; 9; 19; 33; 51
b) Ta có 5 số hạng đầu của dãy là:
Vậy năm số hạng đầu của dãy số là:
c) Ta có 5 số hàng đầu của dãy là:
Vậy năm số hạng đầu của dãy số là:
d) Ta có 5 số hàng đầu của dãy là:
Vậy năm số hạng đầu của dãy số là:
Năm số hạng đầu của các dãy số là:
a) $u_n = 2n^2 + 1$: $3, 9, 19, 33, 51$.
b) $u_n = \frac{(-1)^n}{2n - 1}$: $-1, \frac{1}{3}, -\frac{1}{5}, \frac{1}{7}, -\frac{1}{9}$.
c) $u_n = \frac{2^n}{n}$: $2, 2, \frac{8}{3}, 4, \frac{32}{5}$.
d) $u_n = \left(1 + \frac{1}{n}\right)^n$: $2, \frac{9}{4}, \frac{64}{27}, \frac{625}{256}, \frac{7776}{3125}$.
• Xem thêm:
Bài 3 trang 48 Toán 11 tập 1 SGK Cánh Diều: Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết:...