Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 1.23 trang 20 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài toán này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cộng và trừ đa thức với nhiều biến, một kỹ năng quan trọng để giải quyết các biểu thức đại số phức tạp.
Cho ba đa thức:
M = 3x3 – 4x2y + 3x – y; N = 5xy – 3x + 2; P = 3x3 + 2x2y + 7x – 1.
Tính M + N – P và M – N – P.
Để tính các biểu thức này, chúng ta cần tuân thủ các bước sau:
Thay thế đa thức: Thay các đa thức M,N,P vào biểu thức cần tính.
Bỏ ngoặc:
Nếu trước ngoặc là dấu cộng, giữ nguyên dấu của các hạng tử bên trong.
Nếu trước ngoặc là dấu trừ, đổi dấu tất cả các hạng tử bên trong ngoặc đó.
Nhóm các hạng tử đồng dạng: Sắp xếp và nhóm các hạng tử có cùng phần biến lại với nhau.
Thu gọn: Cộng hoặc trừ các hệ số trong mỗi nhóm để tìm kết quả cuối cùng.
• Tính M + N – P
Ta có: M + N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) + (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)
= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy – 3x + 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1
= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x – 3x – 7x) – y + (2 + 1)
= –6x2y + 5xy – 7x – y + 3.
• Tính M – N – P
Ta có: M – N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) – (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)
= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy + 3x – 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1
= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x + 3x – 7x) – y + (1 – 2)
= – 6x2y + 5xy – x – y – 1.
Vậy M + N – P = – 6x2y + 5xy – 7x – y + 3;
M – N – P = – 6x2y + 5xy – x – y – 1.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách thực hiện các phép tính phức tạp với đa thức. Hãy luôn cẩn thận với dấu khi bỏ ngoặc để đảm bảo kết quả chính xác nhé.
• Xem thêm
Lời giải bài 1.21 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải bài 1.22 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải bài 1.24 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức