Giải bài 4.24 trang 89 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức

16:38:2830/09/2023

Chào các em! Bài toán này là một thử thách hình học tổng hợp, giúp các em củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình chữ nhậthình bình hành. Bằng cách áp dụng các định lý đã học, chúng ta có thể dễ dàng giải quyết bài toán một cách chính xác.

Đề bài:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC.

a) Chứng minh rằng AE = DF.

b) Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh rằng ba điểm B, I, F thẳng hàng.

Phân Tích và Hướng Dẫn Giải:

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức sau:

  1. Định lý đường trung bình: Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh đó.

  2. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có ba góc vuông.

  3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các cặp cạnh đối song song.

  4. Tính chất đường chéo hình bình hành: Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức này để giải quyết từng phần của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Ta có hình minh hoạ như sau:

Giải bài 4.24 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức

a) Theo đề bài, ΔABC vuông tại A nên  

⇒ AB ⊥ AC.

Vì D, E lần lượt là trung điểm của AB, BC nên DE là đường trung bình của ΔABC

⇒ DE // AC.

Mà AB ⊥ AC nên AB ⊥ DE

Tương tự, ta chứng minh được: EF ⊥ AC hay

Ta có:

Tứ giác ADEF có:

⇒ Tứ giác ADEF là hình chữ nhật.

⇒ Hai đường chéo AE và DF bằng nhau.

Vậy AE = DF (đpcm).

b) Vì D, F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên DF là đường trung bình của ΔABC.

⇒ DF // BC hay DF // BE.

Vì tứ giác ADEF là hình chữ nhật nên AD // EF hay BD // EF.

Tứ giác BDFE có DF // BE và BD // EF nên tứ giác BDFE là hình bình hành.

Hình bình hành BDFE có hai đường chéo BF và DE.

Mà I là trung điểm của DE nên I cũng là trung điểm của BF.

⇒ Ba điểm B, I, F thẳng hàng.

Qua bài 4.24, các em đã rèn luyện được kỹ năng chứng minh các tính chất hình học bằng cách kết hợp nhiều định lý khác nhau. Việc nắm vững các tính chất của đường trung bình và các dấu hiệu nhận biết tứ giác là chìa khóa để giải quyết thành công bài toán này.

• Xem thêm:

Bài 4.20 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC có chu vi là 32 cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC...

Bài 4.21 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC có AB = 9 cm, D là điểm thuộc cạnh AB sao cho AD = 6 cm. Kẻ DE song song...

Bài 4.22 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15 cm, BC = 10 cm, đường phân giác trong của góc B...

Bài 4.23 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Cho góc xOy. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2 cm, OB = 5 cm. Trên tia Oy,...

Bài 4.25 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi I, K lần lượt là trung điểm...

Bài 4.26 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC, điểm I thuộc cạnh AB, điểm K thuộc cạnh AC. Kẻ IM song song với BK...

Bài 4.27 trang 89 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức: Bác Mến muốn tính khoảng cách giữa hai vị trí P, Q ở hai bên bờ ao cá. Để làm điều đó,...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan