Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 1.22 trang 19 trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài toán này sẽ giúp các em áp dụng kiến thức về đa thức để giải quyết một bài toán hình học thực tế, củng cố cách biểu diễn diện tích dưới dạng biểu thức đại số.
Từ một miếng bìa, người ta cắt ra hai hình tròn có bán kính x centimét và y centimét.
Tìm biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa, nếu biết miếng bìa có hình dạng gồm hai hình vuông ghép lại và có kích thước (centimét) như Hình 1.2. Biểu thức đó có phải là một đa thức không? Nếu phải thì đó là đa thức bậc mấy?
Để tìm diện tích phần còn lại, chúng ta sẽ lấy tổng diện tích của hai hình vuông ban đầu trừ đi tổng diện tích của hai hình tròn đã bị cắt ra. Công thức tính diện tích:
Diện tích hình vuông: S=cạnh×cạnh
Diện tích hình tròn: S=π⋅R2 (Với R là bán kính)
Chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:
Tính tổng diện tích hai hình vuông.
Tính tổng diện tích hai hình tròn.
Lập biểu thức hiệu: (Tổng diện tích hai hình vuông) - (Tổng diện tích hai hình tròn).
Phân tích và kết luận: Thu gọn biểu thức vừa tìm được để xác định đó có phải là đa thức không và tìm bậc của nó.
Từ hình trên ta có:
• Diện tích hình vuông nhỏ là: (2x)2 = 4x2 (cm2).
• Diện tích hình vuông lớn là: (2,5y)2 = 6,25y2 (cm2).
Tổng diện tích hai hình vuông là: 4x2 + 6,25y2 (cm2).
• Hình tròn nhỏ có bán kính là x (cm)
Diện tích hình tròn nhỏ là: πx2 (cm2).
• Hình tròn lớn có bán kính là y (cm)
Diện tích hình tròn lớn là: πy2 (cm2).
Do đó, biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là:
(4x2 + 6,25y2) – (πx2 + πy2)
= 4x2 + 6,25y2 – πx2 – πy2
= (4x2 – πx2) + (6,25y2 – πy2)
= (4 – π)x2 + (6,25 – π)y2
Biểu thức (4 – π)x2 + (6,25 – π)y2 là một đa thức bậc 2.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được cách chuyển đổi một bài toán thực tế thành một biểu thức đại số và sử dụng kiến thức về đa thức để phân tích nó. Việc nắm vững các công thức hình học và khái niệm đại số là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên môn như thế này.
• Xem thêm
Lời giải bài 1.20 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải bài 1.21 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải bài 1.23 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức