Chào các em! Bài toán này là bài tập cơ bản về việc sử dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác ($\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, $\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}$, v.v.) để tính các giá trị lượng giác còn lại khi biết một giá trị và góc $\alpha$ thuộc góc phần tư nào.
Tính các giá trị lượng giác của góc α trong mỗi trường hợp sau:
a) với
b) với
c) tanα = 3 với ‒π < α < 0;
d) cotα = ‒2 với 0 < α < π.
Để tính các giá trị lượng giác còn lại, ta thực hiện các bước:
Xác định dấu: Dựa vào khoảng $\alpha$ ($\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$: Góc phần tư II; $-\pi < \alpha < 0$: Góc phần tư III hoặc IV), xác định dấu của $\sin \alpha$ và $\cos \alpha$.
Sử dụng $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$ (hoặc $1 + \tan^2 \alpha = \frac{1}{\cos^2 \alpha}$, $1 + \cot^2 \alpha = \frac{1}{\sin^2 \alpha}$) để tìm $\sin \alpha$ hoặc $\cos \alpha$.
Tính $\tan \alpha$ và $\cot \alpha$ bằng các công thức liên hệ.
a) với
Do nên cosα < 0.
Áp dụng công thức sin2α + cos2α = 1, ta có:
(do cosα < 0)
+)
+)
Vậy:
b) với
Do ‒π < α < 0 nên sinα < 0.
Áp dụng công thức sin2α + cos2α = 1, ta có:
(do sinα < 0))
+)
+)
Vậy:
c) tanα = 3 với ‒π < α < 0;
Ta có:
Áp dụng công thức:
Áp dụng công thức:
Với ‒π < α < 0 thì sinα < 0
Với ‒π < α < ‒π/2 thì cosα < 0
Với ‒π/2 < α < 0 thì cosα > 0
d) cotα = ‒2 với 0 < α < π.
Ta có:
Áp dụng công thức:
Áp dụng công thức:
Với 0 < α < π thì sinα > 0
Với 0 < α < π/2 thì cosα > 0
Với π/2 < α < π thì cosα < 0
Các giá trị lượng giác của $\alpha$ đã được tính bằng cách sử dụng linh hoạt các hệ thức cơ bản, kết hợp với việc xác định dấu dựa trên góc phần tư chứa $\alpha$.
• Xem thêm:
Bài 3 trang 15 Toán 11 tập 1 SGK Cánh Diều: Tính các giá trị lượng giác (nếu có) của mỗi góc sau:...