Chào các em! Phân tích đa thức thành nhân tử là một trong những kỹ năng quan trọng nhất của đại số. Bài 2 trang 27 SGK Toán 8 Tập 1 sách Cánh Diều sẽ giúp các em củng cố các phương pháp nhóm các số hạng và sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để làm điều này.
Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 25 + 4xy + 4y2;
b) x3 – y3 + x2y – xy2;
c) x4 – y4 + x3y – xy3.
Để phân tích các đa thức này thành nhân tử, chúng ta sẽ áp dụng kết hợp các phương pháp sau:
Nhóm các số hạng: Phân các số hạng của đa thức thành các nhóm một cách hợp lý để xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức.
Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ, đặc biệt là:
Bình phương của một tổng: $A^2 + 2AB + B^2 = (A + B)^2$.
Hiệu hai bình phương: $A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)$.
Hiệu hai lập phương: $A^3 - B^3 = (A - B)(A^2 + AB + B^2)$.
Đặt nhân tử chung: Rút thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc.
Chúng ta sẽ kết hợp linh hoạt các phương pháp này để giải quyết từng bài toán.
a) x2 – 25 + 4xy + 4y2
= (x2 + 4xy + 4y2) – 25
= (x + 2y)2 – 52
= (x + 2y + 5)(x + 2y – 5)
b) x3 – y3 + x2y – xy2
= (x3 + x2y) – (y3 + xy2)
= (x3 + x2y) – (y3 + xy2)
= x2(x + y) – y2(x + y)
= (x + y)(x2 – y2)
= (x + y)(x + y)(x – y)
= (x + y)2(x – y)
c) x4 – y4 + x3y – xy3
= (x4 + x3y) – (y4 + xy3)
= x3(x + y) – y3(x + y)
= (x + y)(x3 – y3)
= (x + y)(x – y)(x2 + xy + y2).
Qua bài 2, các em đã rèn luyện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách kết hợp phương pháp nhóm các số hạng và sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nhận diện các hằng đẳng thức ẩn trong biểu thức là chìa khóa để giải quyết thành công các bài toán này.
• Xem thêm: