Chào các em! Phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong đại số, và việc sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ là một phương pháp rất hiệu quả. Bài 1 trang 26 SGK Toán 8 Tập 1 sách Cánh Diều sẽ giúp các em củng cố kiến thức này. Hãy cùng nhau khám phá cách phân tích các đa thức đã cho nhé!
Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 – 12xy + 9y2;
b) x3 + 6x2 + 12x + 8;
c) 8y3 – 12y2 + 6y – 1;
d) (2x + y)2 – 4y2;
e) 27y3 + 8;
g) 64 – 125x3.
Để phân tích các đa thức này thành nhân tử, chúng ta sẽ áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
Bình phương của một tổng/hiệu: $A^2 \pm 2AB + B^2 = (A \pm B)^2$.
Lập phương của một tổng/hiệu: $A^3 \pm 3A^2B + 3AB^2 \pm B^3 = (A \pm B)^3$.
Hiệu hai bình phương: $A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)$.
Tổng/Hiệu hai lập phương: $A^3 \pm B^3 = (A \pm B)(A^2 \mp AB + B^2)$.
Chúng ta sẽ biến đổi mỗi đa thức về dạng của một trong các hằng đẳng thức trên để phân tích.
a) 4x2 – 12xy + 9y2
= (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
= (2x – 3y)2
b) x3 + 6x2 + 12x + 8
= x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23
= (x + 3)3
c) 8y3 – 12y2 + 6y – 1
= (2y)3 – 3.(2y)2.1 + 3.2y.1 – 13
= (2y – 1)3
d) (2x + y)2 – 4y2
= (2x + y + 4y)(2x + y – 4y)
= (2x + 5y)(2x – 3y);
e) 27y3 + 8
= (3y)3 + 23
= (3y + 2)[(3y)2 – 3y.2 + 22]
= (3y + 2)(9y2 – 6y + 4)
g) 64 – 125x3
= 43 – (5x)3
= (4 - 5x)[42 + 4.5x + (5x)2]
= (4 - 5x)(16 + 20x + 25x2)
Qua bài 1, các em đã rèn luyện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này là chìa khóa để giải quyết các bài toán đại số phức tạp hơn.
• Xem thêm: