Bài 6.4 trang 7 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức

14:25:4302/10/2023

Bài toán này có hai yêu cầu chính: thứ nhất là xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của một phân thức, và thứ hai là tính giá trị của phân thức đó tại các giá trị cụ thể của biến.

Đề bài:

Viết điều kiện xác định của phân thức $\frac{x^2 + x - 2}{x + 2}$. Tính giá trị của phân thức trên lần lượt tại 012.

Phân tích và Hướng dẫn giải:

  1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phân thức $\frac{A}{B}$ xác định khi và chỉ khi mẫu số $B \ne 0$. Ta đặt mẫu số khác 0 để tìm điều kiện cho $x$.

  2. Tính giá trị của phân thức: Thay giá trị của $x$ vào biểu thức của phân thức (tử số và mẫu số), sau đó thực hiện phép tính để tìm giá trị tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác định: x + 2 ≠ 0 hay x ≠ –2.

Với x = 0, giá trị của phân thức là:

 $\frac{0^2 + 0 - 2}{0 + 2} = \frac{-2}{2} = -1$

Với x = 1, giá trị của phân thức là:

$\frac{1^2 + 1 - 2}{1 + 2} = \frac{1 + 1 - 2}{3} = \frac{0}{3} = 0$

Với x = 2, giá trị của phân thức là: 

$\frac{2^2 + 2 - 2}{2 + 2} = \frac{4 + 2 - 2}{4} = \frac{4}{4} = 1$

Điều kiện xác định của phân thức $\frac{x^2 + x - 2}{x + 2}$$x \ne -2$.

Việc tính giá trị của phân thức tại các điểm cho trước là một bước quan trọng để hiểu được hành vi của biểu thức đại số.

Giá trị x Giá trị của phân thức
$x = 0$ $-1$
$x = 1$ $0$
$x = 2$ $1$

Bài 6.4 Trang 7 Toán 8 Tập 2: Điều Kiện Xác Định và Tính Giá Trị Phân Thức ????

 

Bài toán này có hai yêu cầu chính: thứ nhất là xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) của một phân thức, và thứ hai là tính giá trị của phân thức đó tại các giá trị cụ thể của biến.


 

Đề bài

 

Bài 6.4 trang 7 SGK Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức:

Viết điều kiện xác định của phân thức $\frac{x^2 + x - 2}{x + 2}$. Tính giá trị của phân thức lần lượt tại $x = 0$; $x = 1$; $x = 2$.


 

Phân tích và Hướng dẫn giải

 

  1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phân thức $\frac{A}{B}$ xác định khi và chỉ khi mẫu số $B \ne 0$. Ta đặt mẫu số khác 0 để tìm điều kiện cho $x$.

  2. Tính giá trị của phân thức: Thay giá trị của $x$ vào biểu thức của phân thức (tử số và mẫu số), sau đó thực hiện phép tính để tìm giá trị tương ứng.


 

Lời giải chi tiết

 

 

1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ)

 

Phân thức $\frac{x^2 + x - 2}{x + 2}$ xác định khi mẫu số khác 0:

 

$$x + 2 \ne 0$$
$$\Leftrightarrow x \ne -2$$

Điều kiện xác định của phân thức là $x \ne -2$.

 

2. Tính giá trị của phân thức

 

Ta thay lần lượt các giá trị $x = 0$, $x = 1$, $x = 2$ vào phân thức (vì tất cả các giá trị này đều thỏa mãn ĐKXĐ $x \ne -2$).

  • Tại $x = 0$:

    Giá trị của phân thức là:

     

    $$\frac{0^2 + 0 - 2}{0 + 2} = \frac{-2}{2} = -1$$
  • Tại $x = 1$:

    Giá trị của phân thức là:

     

    $$\frac{1^2 + 1 - 2}{1 + 2} = \frac{1 + 1 - 2}{3} = \frac{0}{3} = 0$$
  • Tại $x = 2$:

    Giá trị của phân thức là:

     

    $$\frac{2^2 + 2 - 2}{2 + 2} = \frac{4 + 2 - 2}{4} = \frac{4}{4} = 1$$

 

Tổng kết

 

Điều kiện xác định của phân thức $\frac{x^2 + x - 2}{x + 2}$$x \ne -2$.

Việc tính giá trị của phân thức tại các điểm cho trước là một bước quan trọng để hiểu được hành vi của biểu thức đại số.

Giá trị x Giá trị của phân thức
$x = 0$ $-1$
$x = 1$ $0$
$x = 2$ $1$

Hãy thường xuyên ghé thăm hayhochoi.vn để cập nhật thêm nhiều bài giải và kiến thức toán học bổ ích khác nhé!

• Xem thêm:

Bài 6.1 trang 7 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức: Viết tử thức và mẫu thức của phân thức $\frac{5x-2}{3}$

Bài 6.2 trang 7 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức: Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?...

Bài 6.5 trang 7 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức: Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao...

Bài 6.6 trang 7 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức: Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h). a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan