Bài 6.10 trang 14 SGK Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức là bài tập biến đổi, yêu cầu sử dụng các quy tắc cộng, trừ logarit để gộp một chuỗi logarit thành logarit của một biểu thức duy nhất, sau đó rút gọn biểu thức đó.
Viết mỗi biểu thức sau thành lôgarit của một biểu thức (giả thiết các biểu thức đều có nghĩa):
a) $A=ln\left (\frac{x}{x-1} \right )$ $+ln\left ( \frac{x+1}{x} \right )-ln(x^{2}-1)$
b) $B=21log_{3}\sqrt[3]{x}$ $+log_3(9x^{2})-log_{3}9$
Ta sử dụng các quy tắc logarit cơ bản:
Cộng/Trừ Logarit: $\log_a x + \log_a y - \log_a z = \log_a \left( \frac{xy}{z} \right)$.
Lũy thừa: $\log_a x^\alpha = \alpha \log_a x$.
Mục tiêu là đưa tất cả về dạng $\ln(\text{Biểu thức})$ hoặc $\log_3(\text{Biểu thức})$.
a) $A=ln\left (\frac{x}{x-1} \right )$ $+ln\left ( \frac{x+1}{x} \right )-ln(x^{2}-1)$
$=ln\left (\frac{x}{x-1}. \frac{x+1}{x} \right )-ln(x^{2}-1)$
$=ln \frac{x+1}{x-1}-ln(x^{2}-1)$ $=ln \frac{x+1}{(x-1)(x^2-1)}$
$=ln\frac{x+1}{(x-1)(x-1)(x+1)}$ $=ln\frac{1}{(x-1)^2}$
b) $B=21log_{3}\sqrt[3]{x}$ $+log_3(9x^{2})-log_{3}9$
$=21log_3x^{\frac{1}{3}}+log_3(9x^2)-log_39$
$=21.\frac{1}{3}log_3x+[log_3(9x^2)-log_39]$
$=7log_3x+log_3\left ( \frac{9x^2}{9} \right )$
$=log_3x^7+log_3x^2=log_3(x^7.x^2)$
$=log_3x^9$
Tổng kết: Bài 6.10 trang 14 SGK Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức đã củng cố việc sử dụng các quy tắc biến đổi logarit để rút gọn chuỗi logarit.
Biểu thức $A$ được gộp thành $\mathbf{A = \ln \left( (x - 1)^{-2} \right)}$, sau khi sử dụng $\ln x - \ln y = \ln(x/y)$ và rút gọn.
Biểu thức $B$ được gộp thành $\mathbf{B = \log_3 x^9}$, sau khi áp dụng quy tắc lũy thừa, cộng và trừ logarit.
Việc thành thạo các quy tắc logarit là nền tảng để giải phương trình logarit. Hãy thường xuyên ghé thăm hayhochoi.vn để cập nhật thêm nhiều bài giải và kiến thức toán học bổ ích khác nhé!
• Xem thêm:
Bài 6.9 trang 14 Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức: Tính:...
Bài 6.11 trang 15 Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức: Rút gọn các biểu thức sau :...
Bài 6.12 trang 15 Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức: Tính giá trị của các biểu thức sau: ...