Chào các em! Việc nhận biết và viết một đa thức dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng, một hiệu là một kỹ năng quan trọng trong đại số. Bài 3 trang 28 SGK Toán 8 Tập 1 sách Cánh Diều sẽ giúp các em củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ này. Hãy cùng nhau khám phá cách biến đổi các biểu thức đã cho nhé!
Viết mỗi hiệu sau dưới dạng bình phương, lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) x2 + x/2 + 1/16
b) 25x2 – 10xy + y2;
c) x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3;
d) 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3.
Để viết một đa thức về dạng bình phương hoặc lập phương, các em cần nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
Bình phương của một tổng: $A^2 + 2AB + B^2 = (A + B)^2.$
Bình phương của một hiệu: $A^2 - 2AB + B^2 = (A - B)^2.$
Lập phương của một tổng: $A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3 = (A + B)^3.$
Lập phương của một hiệu: $A^3 - 3A^2B + 3AB^2 - B^3 = (A - B)^3.$
Cách làm là tìm ra các số hạng đầu và cuối có dạng bình phương hoặc lập phương để xác định A và B, sau đó kiểm tra các số hạng còn lại.
a)
b) 25x2 – 10xy + y2
= (5x)2 – 2.5x.y + y2
= (5x – y)2
c) x3 + 9x2y + 27xy2 + 27y3
= x3 + 3.x2.3y + 3.x.(3y)2 + (3y)3
= (x + 3y)3
d) 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3
= (2x)3 – 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 – y3
= (2x – y)3.
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được kỹ năng nhận biết và áp dụng các hằng đẳng thức bình phương và lập phương để rút gọn biểu thức. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này là chìa khóa để giải quyết các bài toán đại số phức tạp hơn. Chúc các em học tốt!
• Xem thêm:
Bài 2 trang 28 Toán 8 Tập 1 SGK Cánh Diều: Thực hiện phép tính:...