Giải bài 2.27 trang 46 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức

14:49:0729/07/2023

Chào các em! Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong đại số, giúp chúng ta đơn giản hóa biểu thức. Bài 2.27 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố các phương pháp nhóm các số hạngsử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ. Hãy cùng nhau khám phá cách giải quyết bài toán này nhé!

Đề bài:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x3 + y3 + x + y;

b) x3 – y3 + x – y;

c) (x – y)3 + (x + y)3;

d) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 + y2 – x2.

Phân Tích và Hướng Dẫn Giải:

Để phân tích các đa thức này thành nhân tử, chúng ta sẽ áp dụng kết hợp các phương pháp sau:

  1. Nhóm các số hạng: Phân các số hạng của đa thức thành các nhóm sao cho mỗi nhóm có thể đặt được nhân tử chung hoặc có dạng của một hằng đẳng thức.

  2. Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ, đặc biệt là:

    • Tổng hai lập phương: $A^3 + B^3 = (A + B)(A^2 - AB + B^2)$.

    • Hiệu hai lập phương: $A^3 - B^3 = (A - B)(A^2 + AB + B^2)$.

    • Lập phương của một hiệu/tổng: $(A-B)^3 = A^3 - 3A^2B + 3AB^2 - B^3 và (A+B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3$.

    • Hiệu hai bình phương: $A^2 - B^2 = (A-B)(A+B)$.

  3. Đặt nhân tử chung: Sau khi xử lý các nhóm, có thể xuất hiện một nhân tử chung mới, ta sẽ đặt nó ra ngoài để hoàn thành việc phân tích.

Lời giải chi tiết:

a) x3 + y3 + x + y = (x3 + y3) + (x + y)

= (x + y)(x2 – xy + y2) + (x + y)

= (x + y)(x2 – xy + y2 + 1)

b) x3 – y3 + x – y = (x3 – y3) + (x – y)

= (x – y)(x2 + xy + y2) + (x – y)

= (x – y)(x2 + xy + y2 + 1)

c) (x – y)3 + (x + y)3

= [(x – y) + (x + y)] [(x – y)2 – (x – y)(x + y) + (x + y)2]

= (x – y + x + y) [(x – y)2 – (x2 – y2) + (x + y)2]

= 2x(x2 – 2xy + y2 – x2 + y2 + x2 + 2xy + y2)

= 2x(x2 + 3y2)

d) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 + y2 – x2

= (x3 – 3x2y + 3xy2 – y3) – (x– y2)

= (x – y)3 – (x – y)(x + y)

= (x – y) [(x – y)– (x + y)]

= (x – y) (x2 – 2xy + y– x – y).

Qua bài 2.27, các em đã rèn luyện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách kết hợp phương pháp nhóm các số hạng và sử dụng nhiều hằng đẳng thức đáng nhớ khác nhau. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này là chìa khóa để giải quyết thành công các bài toán đại số phức tạp.

• Xem thêm:

Bài 2.26 trang 46 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 6x + 9 – y2;...

Bài 2.28 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Đa thức x2 – 9x + 8 được phân tích thành tích của hai đa thức...

Bài 2.29 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (A – B)(A + B) = A2 + 2AB + B2;...

Bài 2.30 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Biểu thức 25x2 + 20xy + 4y2 viết dưới dạng bình phương của một tổng là:...

Bài 2.31 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Rút gọn biểu thức A = (2x + 1)3 – 6x(2x + 1) ta được: A. x3 + 8;...

Bài 2.32 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính nhanh giá trị của các biểu thức: a) x2 – 4x + 4 tại x = 102;...

Bài 2.33 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Rút gọn các biểu thức: a) (2x – 5y)(2x + 5y) + (2x + 5y)2;...

Bài 2.34 trang 47 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Phân tích các đa thức sau thành thành nhân tử: a) 6x2 – 24y2;...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan