Chào các em! Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong đại số, giúp chúng ta đơn giản hóa biểu thức và giải phương trình. Bài 2.26 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố các phương pháp nhóm các số hạng và sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 6x + 9 – y2;
b) 4x2 – y2 + 4y – 4;
c) xy + z2 + xz + yz;
d) x2 – 4xy + 4y2 + xz – 2yz.
Để phân tích các đa thức này thành nhân tử, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp sau:
Nhóm các số hạng: Phân các số hạng của đa thức thành các nhóm sao cho mỗi nhóm có thể đặt được nhân tử chung hoặc có dạng của một hằng đẳng thức.
Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ, đặc biệt là:
Bình phương của một hiệu: (A−B)2=A2−2AB+B2.
Hiệu hai bình phương: A2−B2=(A−B)(A+B).
Đặt nhân tử chung: Rút thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc.
Chúng ta sẽ kết hợp linh hoạt các phương pháp này để giải quyết từng bài toán.
a) x2 – 6x + 9 – y2
= (x – 3)2 – y2
= (x + y – 3)(x – y – 3)
b) 4x2 – y2 + 4y – 4
= 4x2 – (y2 – 4y + 4)
= (2x)2 – (y – 2)2
= (2x + y – 2)(2x – y + 2)
c) xy + z2 + xz + yz
* Cách phân tích 1:
xy + z2 + xz + yz
= (xy + xz) + (yz + z2)
= x(y + z) + z(y + z)
= (x + z)(y + z)
* Cách phân tích 2:
xy + z2 + xz + yz
= (xy + yz) + (z2 + xz)
= y(x + z) + z(z + x)
= (x + z)(y + z)
d) x2 – 4xy + 4y2 + xz – 2yz
= (x2 – 4xy + 4y2) + (xz – 2yz)
= (x – 2y)2 + z(x – 2y)
= (x – 2y)(x – 2y + z)
Qua bài 2.26, các em đã rèn luyện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách kết hợp phương pháp nhóm các số hạng và sử dụng hằng đẳng thức. Việc nhận diện các hằng đẳng thức ẩn trong biểu thức là chìa khóa để giải quyết thành công các bài toán này. Chúc các em học tốt!
• Xem thêm: