Chào các em! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1. Bài toán này giúp các em ôn tập kỹ năng tìm đơn thức chưa biết trong các phép toán chia đa thức và đơn thức.
a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.
b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để
(4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.
Bài toán gồm hai phần liên quan đến nhau:
a) Tìm đơn thức B: Đề bài cho một phép chia đơn thức và yêu cầu tìm đơn thức bị chia. Để tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
b) Tìm đơn thức H: Sau khi đã tìm được đơn thức B, ta sử dụng nó để giải một phép chia đa thức cho đơn thức. Sau đó, ta biến đổi phương trình để tìm đơn thức H.
Các bước giải đòi hỏi sự cẩn thận trong việc áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: chia hệ số cho hệ số và chia biến cho biến (xm:xn=xm−n).
a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.
Ta có 4x3y2 : B = −2xy
⇒ B = 4x3y2 : (−2xy) = [4 : (−2)] [x3 : x] [y2 : y] = −2x2y.
Vậy B = −2x2y.
b) Tìm đơn thức H để: (4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.
Ta có:
(4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.
⇒ (4x3y2 – 3x2y3) : (−2x2y) = −2xy + H
⇒ 4x3y2 : (−2x2y) – 3x2y3 : (−2x2y) = −2xy + H
⇒ −2xy + y2 = −2xy + H
⇒ H = −2xy + y2 + 2xy
⇒ H = y2
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được hai kỹ năng quan trọng trong đại số:
Tìm đơn thức chưa biết trong phép chia.
Chia đa thức cho đơn thức và biến đổi phương trình để tìm hạng tử còn thiếu.
Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng vững chắc để các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn về đa thức trong tương lai.
• Xem thêm: