Chào các em! Bài toán này là một thử thách logic thú vị, kết hợp giữa việc tìm ra quy luật và áp dụng các công thức về lũy thừa. Để giải quyết sơ đồ này, chúng ta cần nhớ lại một quy tắc quan trọng: khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta cộng các số mũ lại. Hãy cùng nhau khám phá quy luật ẩn sau các ô này nhé!
Thay mỗi dấu "?" bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
Sơ đồ đã cho tuân theo một quy luật nhân lũy thừa. Để tìm các số còn thiếu, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
Xác định quy luật: Theo đề bài, giá trị trong mỗi ô (bắt đầu từ ô thứ ba) là tích của hai ô liền trước nó.
Áp dụng công thức: Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am⋅an=am+n.
Điền vào sơ đồ: Lần lượt tính giá trị của từng ô còn thiếu, từ trái sang phải, dựa vào giá trị của hai ô đã có ngay trước đó.
Gọi các số cần điền ở ô thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu và ô thứ bảy lần lượt là a, b, c, d, e.
Theo quy tắc bài ra: lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước, ta có:
a = 30.31 = 30+1 = 31
b = 31.31 = 31+1 = 32
c = 31.32 = 31+2 = 33
d = 32.33 = 32+3 = 35
e = 33.35 = 33+5 = 38
Khi đó ta được kết quả minh hoạ trong bảng sau:
30 |
31 |
31 |
32 |
33 |
35 |
38 |
Qua bài 1.20, các em đã rèn luyện được khả năng phân tích quy luật và áp dụng công thức lũy thừa vào việc giải quyết một bài toán logic. Việc nắm vững các công thức cơ bản về lũy thừa là chìa khóa để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
• Xem thêm:
Bài 1.18 trang 18 Toán 7 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Viết các số 125; 3125 dưới dạng lũy thừa của 5.
Bài 1.19 trang 18 Toán 7 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Viết các số ...dưới dạng lũy thừa cơ số 1/3
Bài 1.23 trang 19 Toán 7 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính:...