Bài toán này giúp củng cố kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và giải hệ phương trình để tìm giao điểm, từ đó xác định tính chất hình học của tứ giác tạo bởi các giao điểm.
a) Vẽ đồ thị các hàm số sau đây trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = x; y = x +2; y = –x; y = –x + 2
b) Bốn đồ thị nói trên cắt nhau tại các điểm O(0;0), A, B, C. Tứ giác có 4 đỉnh O, A, B, C là hình gì? Giải thích.
a) Vẽ đồ thị: Mỗi hàm số là một đường thẳng. Ta cần tìm $2$ điểm bất kỳ thuộc mỗi đường thẳng để vẽ.
b) Tìm giao điểm:
Điểm $O(0; 0)$ là giao điểm của $y = x$ và $y = -x$.
Tìm $A, B, C$ bằng cách giải hệ phương trình (tìm giao điểm của các cặp đường thẳng còn lại).
Xác định hình học: Dùng tọa độ các đỉnh $O, A, B, C$ để tính độ dài cạnh, độ dài đường chéo và so sánh hệ số góc để xác định loại tứ giác.
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
• Với hàm số y = x, cho x = 1 thì y = 1.
Đồ thị hàm số y = x đi qua các điểm O(0; 0) và C(1; 1).
• Với hàm số y = x + 2, cho x = 0 thì y = 2, cho x = −1 thì y = 1.
Đồ thị hàm số y = x + 2 đi qua các điểm B(0; 2) và A(−1; 1).
• Với hàm số y = −x, cho x = −1 thì y = 1.
Đồ thị hàm số y = −x đi qua các điểm O(0; 0) và A(−1; 1).
• Với hàm số y = −x + 2, cho x = 0 thì y = 2, cho x = 1 thì y = 1.
Đồ thị hàm số y = −x + 2 đi qua các điểm B (0; 2) và C(1; 1).

b) Tứ giác có 4 đỉnh O, A, B, C là hình gì? Giải thích.
Ta có:
Đường thẳng y = x song song với đường thẳng y = x + 2 suy ra OC // AB.
Đường thẳng y = −x song song với đường thẳng y = −x + 2 suy ra OA // BC.
Tứ giác OABC có: OC // AB, OA // BC
⇒ Tứ giác OABC là hình bình hành.
Hình bình hành OABC có hai đường chéo OB và AC vuông góc và bằng nhau
⇒ Tứ giác OABC là hình vuông.
Tứ giác có các đỉnh $O(0; 0), A(1; 1), C(-1; 1), B(0; 2)$ là hình vuông.
Giải thích: Tứ giác $OACB$ là hình bình hành ($OC \parallel AB$ và $OA \parallel CB$). Hình bình hành này có $OA \perp OC$ (vì $1 \cdot (-1) = -1$) nên là hình chữ nhật. Hình chữ nhật này có hai cạnh kề bằng nhau ($OA = OC = \sqrt{2}$) nên là hình vuông.
Kỹ năng vẽ và phân tích đồ thị là rất quan trọng trong việc nghiên cứu hàm số. Hãy thường xuyên ghé thăm hayhochoi.vn để cập nhật thêm nhiều bài giải và kiến thức toán học bổ ích khác nhé!
• Xem thêm: