Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ cùng giải bài 3 trang 54 trong sách giáo khoa Toán 10 tập 1, bộ sách Cánh Diều. Bài học này là một dạng bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về giải bất phương trình bậc hai một ẩn bằng cách áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai.
Giải các bất phương trình sau:
a) 2x2 – 5x + 3 > 0
b) –x2 – 2x + 8 ≤ 0
c) 4x2 – 12x + 9 < 0
d) –3x2 + 7x – 4 ≥ 0
Để giải các bất phương trình bậc hai, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:
Tìm nghiệm của tam thức bậc hai: Giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 để tìm nghiệm (nếu có).
Xác định dấu của hệ số a: Tìm dấu của hệ số a (hệ số của x2).
Áp dụng định lý về dấu:
Nếu tam thức có hai nghiệm phân biệt x1,x2: Dấu của tam thức cùng dấu với a khi x nằm ngoài khoảng hai nghiệm, và khác dấu với a khi x nằm trong khoảng hai nghiệm.
Nếu tam thức có nghiệm kép: Dấu của tam thức cùng dấu với a với mọi x (ngoại trừ tại nghiệm kép, tam thức bằng 0).
Nếu tam thức vô nghiệm: Dấu của tam thức cùng dấu với a với mọi x.
Kết luận tập nghiệm: Dựa vào dấu của tam thức và dấu bất đẳng thức của đề bài để tìm tập nghiệm cuối cùng.
a) 2x2 – 5x + 3 > 0
- Tam thức bậc hai 2x2 – 5x + 3 có hai nghiệm x1 = 1, x2 = 3/2 và có hệ số a = 2 > 0.
- Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy:
Tập hợp những giá trị của x sao cho tam thức 2x2 – 5x + 3 mang dấu "+" là:
x < 1 hoặc x > 3/2
⇒ Tập nghiệm của bất phương trình 2x2 – 5x + 3 > 0 là:
b) –x2 – 2x + 8 ≤ 0
Tam thức bậc hai –x2 – 2x + 8 có hai nghiệm là x1 = – 4, x2 = 2 và hệ số a = – 1 < 0.
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy:
Tập hợp những giá trị của x sao cho tam thức –x2 – 2x + 8 không dương là:
x ≤ –4 hoặc x ≥ 2.
⇒ Tập nghiệm của bất phương trình –x2 – 2x + 8 là (–∞; –4] ∪ [2; +∞).
c) 4x2 – 12x + 9 < 0
Tam thức bậc hai 4x2 – 12x + 9 có ∆ = (–12)2 – 4 . 4 . 9 = 0.
Nên có nghiệm kép là x = 3/2.
Mà hệ số a = 4 > 0.
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai ta có: 4x2 – 12x + 9 > 0 với mọi x ∈ R\{3/2} và 4x2 – 12x + 9 = 0 tại x = 3/2.
⇒ Không tồn tại giá trị nào của x để 4x2 – 12x + 9 < 0
⇒ Bất phương trình đã cho vô nghiệm.
d) –3x2 + 7x – 4 ≥ 0
Tam thức bậc hai –3x2 + 7x – 4 có hai nghiệm x1 = 1, x2 = 4/3 và hệ số a = –3 < 0.
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy –3x2 + 7x – 4 không âm khi 1 ≤ x ≤ 4/3.
⇒ Tập nghiệm của bất phương trình –3x2 + 7x – 4 ≥ 0 là:
Bài giải này đã giúp các em ôn lại toàn bộ kiến thức về dấu của tam thức bậc hai và cách áp dụng để giải các bất phương trình. Việc xác định đúng dấu của hệ số a và vị trí nghiệm là chìa khóa để giải quyết dạng bài tập này một cách chính xác.
• Xem giải bài tập Toán 10 tập 1 SGK Cánh Diều cùng chuyên mục
> Bài 3 trang 54 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều: Giải các bất phương trình sau: a) 2x2 – 5x + 3 > 0...