Giải bài 3 trang 23 Toán 8 Tập 1 SGK Cánh Diều

09:06:2831/05/2023

Chào các em! Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong đại số. Bài 3 trang 23 SGK Toán 8 Tập 1 sách Cánh Diều sẽ giúp các em củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để làm điều này một cách nhanh chóng và chính xác.

Đề bài:

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 25x2 – 16;

b) 16a2 – 9b2;

c) 8x3 + 1;

d) 125x3 + 27y3;

e) 8x3 – 125;

g) 27x3 – y3.

Phân tích và hướng dẫn giải:

Để viết các biểu thức này dưới dạng tích, các em cần nhận biết chúng có dạng của các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  1. Hiệu hai bình phương: $A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)$.

  2. Tổng hai lập phương: $A^3 + B^3 = (A + B)(A^2 - AB + B^2)$.

  3. Hiệu hai lập phương: $A^3 - B^3 = (A - B)(A^2 + AB + B^2)$.

Cách làm là biến đổi mỗi số hạng về dạng bình phương hoặc lập phương, sau đó áp dụng hằng đẳng thức tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a) 25x2 – 16

 = (5x)2 – 42 

 = (5x – 4)(5x + 4);

b) 16a2 – 9b2 

 = (4a)2 – (3b)2 

 = (4a – 3b)(4a + 3b);

c) 8x3 + 1 = (2x)3 + 1

 = (2x + 1)[(2x)2 - 2x.1 + 12]

 = (2x + 1)(4x2 - 2x + 1);

d) 125x3 + 27y3 

 = (5x)3 + (3y)3 

 = (5x + 3y)[(5x)2 – 5x.3y + (3y)2]

 = (5x + 3y)(25x2 – 15xy + 9y2)

e) 8x3 – 125

 = (2x)3 – 53 

 = (2x - 5)[(2x)2 + 2x.5 + 52]

 = (2x - 5)(4x2 + 10x + 25)

g) 27x3 – y3 

 = (3x)3 – y3 

 = (3x – y)[(3x)2 + 3x.y + y2]

 = (3x – y)(9x2 + 3xy + y2)

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan