Chào các em! Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong đại số. Bài 3 trang 23 SGK Toán 8 Tập 1 sách Cánh Diều sẽ giúp các em củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để làm điều này một cách nhanh chóng và chính xác.
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 25x2 – 16;
b) 16a2 – 9b2;
c) 8x3 + 1;
d) 125x3 + 27y3;
e) 8x3 – 125;
g) 27x3 – y3.
Để viết các biểu thức này dưới dạng tích, các em cần nhận biết chúng có dạng của các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
Hiệu hai bình phương: $A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)$.
Tổng hai lập phương: $A^3 + B^3 = (A + B)(A^2 - AB + B^2)$.
Hiệu hai lập phương: $A^3 - B^3 = (A - B)(A^2 + AB + B^2)$.
Cách làm là biến đổi mỗi số hạng về dạng bình phương hoặc lập phương, sau đó áp dụng hằng đẳng thức tương ứng.
a) 25x2 – 16
= (5x)2 – 42
= (5x – 4)(5x + 4);
b) 16a2 – 9b2
= (4a)2 – (3b)2
= (4a – 3b)(4a + 3b);
c) 8x3 + 1 = (2x)3 + 1
= (2x + 1)[(2x)2 - 2x.1 + 12]
= (2x + 1)(4x2 - 2x + 1);
d) 125x3 + 27y3
= (5x)3 + (3y)3
= (5x + 3y)[(5x)2 – 5x.3y + (3y)2]
= (5x + 3y)(25x2 – 15xy + 9y2)
e) 8x3 – 125
= (2x)3 – 53
= (2x - 5)[(2x)2 + 2x.5 + 52]
= (2x - 5)(4x2 + 10x + 25)
g) 27x3 – y3
= (3x)3 – y3
= (3x – y)[(3x)2 + 3x.y + y2]
= (3x – y)(9x2 + 3xy + y2)
Qua bài tập này, các em đã rèn luyện được kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này là chìa khóa để giải quyết các bài toán đại số phức tạp hơn. Chúc các em học tốt!
• Xem thêm: