Chào các em! Bài toán này là một thử thách thú vị, giúp các em khám phá một quy luật đặc biệt của phép tính căn bậc hai. Bằng cách thực hiện các phép cộng đơn giản, chúng ta có thể dễ dàng tìm ra kết quả của các biểu thức phức tạp hơn. Hãy cùng nhau khám phá quy luật ẩn sau những con số này nhé!
Tính:
a)
b)
b)
Để giải quyết bài toán này, các em cần tuân theo thứ tự thực hiện phép tính:
Tính tổng: Đầu tiên, thực hiện phép cộng các số bên trong dấu căn.
Tìm căn bậc hai: Sau khi có kết quả của phép tổng, tìm căn bậc hai số học của số đó.
Hãy nhớ lại định nghĩa căn bậc hai số học: $\sqrt{a} = x$ khi $x^2 = a$ và $x \ge 0$.
Các em có thể nhận ra một quy luật thú vị khi cộng các số đối xứng như thế này. Ví dụ:
1 = 12
1+2+1 = 4 = 22
1+2+3+2+1 = 9 = 32
a) Có 12 = 1 và 1 > 0 nên
b) Có 1 + 2 + 1 = 4 nên
Có 22 = 4 và 2 > 0 nên
Suy ra:
c) Có 1 + 2 + 3 + 2 + 1 = 9 nên
Có 32 = 9 và 3 > 0 nên
Suy ra:
Qua bài 2.25, các em đã rèn luyện được kỹ năng tính căn bậc hai số học và nhận ra một quy luật đặc biệt: tổng của các số tăng dần rồi giảm dần một cách đối xứng chính là một số chính phương. Việc nắm vững các quy luật này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán tương tự một cách nhanh chóng và chính xác.
• Xem thêm:
Bài 2.24 trang 38 Toán 7 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: So sánh: a) 12,26 và 12,(24);...
Bài 2.26 trang 38 Toán 7 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Tính:..