Giải bài 2.24 trang 38 Toán 7 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: So sánh số thập phân

11:36:5827/07/2023

Bài 2.24 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kĩ năng so sánh các số thập phân, bao gồm cả số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Để so sánh chính xác, chúng ta cần nắm vững nguyên tắc so sánh từng phần của các số này.

 

Đề bài:

So sánh:

a) 12,26 và 12,(24);

b) 31,3(5) và 29,9(8).

Phân tích và Hướng dẫn giải

Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: So sánh phần nguyên

  • Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

  • Ví dụ: 15,2>12,915>12.

Bước 2: So sánh phần thập phân

  • Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng chữ số của phần thập phân, bắt đầu từ hàng phần mười, phần trăm, v.v., cho đến khi tìm thấy chữ số đầu tiên khác nhau.

  • Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

  • Lưu ý: Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta có thể viết thêm các chữ số của chu kì để dễ dàng so sánh.

    • Ví dụ: 12,(24)=12,242424...

    • 31,3(5)=31,3555...

Lời giải chi tiết:

a) So sánh 12,26 và 12,(24)

  • Phân tích: Cả hai số đều có phần nguyên là 12. Ta cần so sánh phần thập phân.

  • Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 12,(24) dưới dạng đầy đủ: 12,(24)=12,242424...

  • So sánh từng chữ số từ trái sang phải:

    • Chữ số hàng phần mười: 2=2.

    • Chữ số hàng phần trăm: 6>4.

  • Vì chữ số ở hàng phần trăm của 12,26 lớn hơn chữ số ở hàng phần trăm của 12,(24), nên: 12,26>12,(24)

b) So sánh 31,3(5) và 29,9(8)

  • Phân tích: Ta thấy hai số này có phần nguyên khác nhau.

  • Phần nguyên của 31,3(5)31.

  • Phần nguyên của 29,9(8)29.

  • So sánh phần nguyên: 31>29

  • Vì phần nguyên của 31,3(5) lớn hơn phần nguyên của 29,9(8), ta kết luận: 31,3(5)>29,9(8)

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan