Giải bài 2.12 trang 39 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức

13:37:5227/07/2023

Chào các em! Việc nhận biết và đưa các biểu thức về dạng tổng hoặc hiệu hai lập phương là một kỹ năng quan trọng trong đại số. Bài 2.12 trang 39 SGK Toán 8 Tập 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố các hằng đẳng thức lập phương này. Hãy cùng nhau khám phá cách giải bài toán một cách nhanh chóng nhé!

Đề bài:

Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:

a) (x + 4)(x2 – 4x + 16);

b) (4x2 + 2xy + y2)(2x – y).

Phân Tích và Hướng Dẫn Giải:

Để viết các biểu thức này dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương, các em cần nhớ hai hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  1. Tổng hai lập phương: $A^3 + B^3 = (A + B)(A^2 – AB + B^2)$.

  2. Hiệu hai lập phương: $A^3 - B^3 = (A - B)(A^2 + AB + B^2)$.

Cách làm là quan sát các biểu thức đã cho, xác định các thành phần AB, sau đó áp dụng công thức tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a) (x + 4)(x2 – 4x + 16)

= (x + 4)(x2 – x.4 + 42)

= x3 + 43 

b) (4x2 + 2xy + y2)(2x – y)

= (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2]

= (2x)3 – y3 

Qua bài 2.12, các em đã rèn luyện được kỹ năng nhận biết và viết biểu thức dưới dạng tổng hoặc hiệu hai lập phương. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này không chỉ giúp các em giải bài tập nhanh hơn mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các chương đại số sau này. Chúc các em học tốt!

• Xem thêm:

Bài 2.13 trang 39 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Thay [?] bằng biểu thức thích hợp. a) x3 + 512 = (x + 8)(x2 - [?] + 64);...

Bài 2.14 trang 39 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Viết các đa thức sau dưới dạng tích: a) 27x3 + y3;...

Bài 2.15 trang 39 Toán 8 Tập 1 SGK Kết nối tri thức: Rút gọn biểu thức sau: (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) + (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan