Bài 8 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo

11:09:5121/03/2024

Chào các em! Bài viết này sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết Bài 8 trang 86 SGK Toán 12 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo tập 1. Bài toán này giúp chúng ta ôn tập cách so sánh độ đồng đều của các mẫu số liệu bằng khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn.

 

Đề bài:

Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B.

Bài 8 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo

a) Hãy xác định giá trị đại diện cho mỗi nhóm và lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên.

b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường nào có điểm trung bình đồng đều hơn?

c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường nào có điểm trung bình đồng đều hơn?

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Đề bài cho biểu đồ về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B. Bài toán có ba yêu cầu chính:

a) Lập bảng tần số ghép nhóm: Từ biểu đồ, ta sẽ trích xuất dữ liệu và lập bảng thống kê chi tiết.

b) So sánh độ đồng đều theo khoảng tứ phân vị (ΔQ): ΔQ càng nhỏ thì dữ liệu càng đồng đều. Ta sẽ ước lượng ΔQ cho từng trường và so sánh.

c) So sánh độ đồng đều theo độ lệch chuẩn (S): S càng nhỏ thì dữ liệu càng đồng đều. Ta sẽ ước lượng S cho từng trường và so sánh.

Chúng ta sẽ sử dụng các công thức ước lượng cho dữ liệu ghép nhóm để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Giá trị đại diện của nhóm [5; 6) là 5,5.

Giá trị đại diện của nhóm [6; 7) là 6,5.

Giá trị đại diện của nhóm [7; 8) là 7,5.

Giá trị đại diện của nhóm [8; 9) là 8,5.

Giá trị đại diện của nhóm [9; 10) là 9,5.

Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm sau:

Điểm trung bình

[5; 6)

[6; 7)

[7; 8)

[8; 9)

[9; 10)

Giá trị đại diện

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

Số học sinh trường A

4

5

3

4

2

Số học sinh trường B

2

5

4

3

1

b) Xét mẫu số liệu của trường A:

Cỡ mẫu nA = 4 + 5 + 3 + 4 + 2 = 18.

Gọi x1; x2; …; x18 là mẫu số liệu gốc về điểm trung bình năm học của học sinh trường A được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có x1; …; x4 ∈ [5; 6), x5; …; x9 ∈ [6; 7), x10; x11; x12 ∈ [7; 8),

   x13; …; x16 ∈ [8; 9), x17; x18 ∈ [9; 10).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x5 ∈ [6; 7).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

 

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x14 ∈ [8; 9).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Q = Q3 – Q1 = 8,375 – 6,1 = 2,275.

  • Xét mẫu số liệu của trường B:

Cỡ mẫu nB = 2 + 5 + 4 + 3 + 1 = 15.

Gọi x1; x2; …; x15 là mẫu số liệu gốc về điểm trung bình năm học của học sinh trường B được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có x1; x2 ∈ [5; 6), x3; …; x7 ∈ [6; 7), x8; …; x11 ∈ [7; 8),

   x12; x13; x14 ∈ [8; 9), x15 ∈ [9; 10).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x4 ∈ [6; 7).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x12 ∈ [8; 9).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

 

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

'Q = Q'3 – Q'1 = 8,083 – 6,35 1,73

Vì ∆Q = 2,275 > ∆'Q ≈ 1,73 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn.

c) Xét mẫu số liệu của trường A:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

S2A[4∙(5,5)2 + 5∙(6,5)2 + 3∙(7,5)2 + 4∙(8,5)+ 2∙(9,5)2] – (65/9)2 569/324 .

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:

  • Xét mẫu số liệu của trường B:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

S2B=[2∙(5,5)2 + 5∙(6,5)2 + 4∙(7,5)2 + 3∙(8,5)+ 1∙(9,5)2] – (217/30)2

284/225 .

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Vì SA ≈ 1,33 > SB ≈ 1,12 nên nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn.

 

Qua bài tập này, các em đã rèn luyện các kỹ năng thống kê cơ bản:

  • Ước lượng khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn.

  • So sánh các số đặc trưng thống kê để đánh giá độ đồng đều của các mẫu số liệu. Việc nắm vững các công thức này là chìa khóa để phân tích và xử lý dữ liệu một cách chính xác.

• Xem thêm:

Bài 1 trang 84 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của...

Bài 2 trang 84 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi...

Bài 3 trang 85 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập...

Bài 4 trang 85 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng...

Bài 5 trang 85 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh hoạ ở biểu đồ sau:...

Bài 6 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 hai trường X và Y được ghi lại ở...

Bài 7 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm...

 

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan