Bài 1 trang 84 Toán 12 Tập 1 thuộc chương "Phân tích và xử lí dữ liệu ghép nhóm". Bài tập này giúp các em làm quen với việc tính toán các đặc trưng đo xu thế trung tâm và mức độ phân tán của một mẫu số liệu ghép nhóm.
Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:
Quãng đường (km) | [2,7;3,0) | [3,0;3,3) | [3,3;3,6) | [3,6;3,9) | [3,9;4,2) |
Số ngày | 3 | 6 | 5 | 4 | 2 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
A. 1,5.
B. 0,9.
C. 0,6.
D. 0,3.
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
A. 0,9.
B. 0,975.
C. 0,5.
D. 0,575.
c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là
A. 3,39.
B. 11,62.
C. 0,1314.
D. 0,36.
d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3,41.
B. 11,62.
C. 0,017.
D. 0,36.
Khái niệm: Khoảng biến thiên () của một mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa giá trị đầu mút lớn nhất và giá trị đầu mút nhỏ nhất của mẫu.
Lời giải: Giá trị đầu mút lớn nhất là 4,2
. Giá trị đầu mút nhỏ nhất là 2,7
. Khoảng biến thiên là: (km).
Đáp án đúng là A.
Khái niệm: Khoảng tứ phân vị () là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba (
) và tứ phân vị thứ nhất (
).
Lời giải: Cỡ mẫu .
Gọi x1; x2; …; x20 là mẫu số liệu gốc về quãng đường đi bộ mỗi ngày của bác Hương trong 20 ngày được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; x3 ∈ [2,7; 3,0), x4; …; x9 ∈ [3,0; 3,3), x10; …; x14 ∈ [3,3; 3,6), x15; …; x18 ∈ [3,6; 3,9), x19; x20 ∈ [3,9; 4,2).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ∈ [3,0; 3,3).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 3,0 + .(3,3-3,0) = 3,1.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ∈ [3,6; 3,9).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 3,6 + .(3,9-3,6) = 3,675.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 3,675 – 3,1 = 0,575.
Tính khoảng tứ phân vị: .
Đáp án đúng là D.
Khái niệm: Phương sai đo mức độ phân tán của mẫu số liệu so với giá trị trung bình.
Lời giải: Đầu tiên, ta cần tìm giá trị đại diện của mỗi nhóm và tính số trung bình ().
Quãng đường (km) |
[2,7; 3,0) |
[3,0; 3,3) |
[3,3; 3,6) |
[3,6; 3,9) |
[3,9; 4,2) |
Giá trị đại diện |
2,85 |
3,15 |
3,45 |
3,75 |
4,05 |
Số ngày |
3 |
6 |
5 |
4 |
2 |
Phương sai:
Đáp án đúng là C.
Khái niệm: Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai, dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.
Lời giải: Độ lệch chuẩn là: .
Đáp án đúng là D.
Đáp số: a) A. 1,5
b) D. 0,575
c) C. 0,1314
d) D. 0,36
Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc phân tích dữ liệu ghép nhóm. Để giải quyết các bài toán thống kê phức tạp, các em cần nắm vững các công thức và quy trình tính toán cho từng loại đặc trưng: khoảng biến thiên, tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!
• Xem thêm Giải Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo SGK