Bài 6 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo

11:04:1821/03/2024

Chào các em! Bài viết này sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết Bài 6 trang 86 SGK Toán 12 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo tập 1. Bài toán này giúp chúng ta ôn tập cách so sánh các mẫu số liệu thống kê bằng số trung bình, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn.

 

Đề bài:

Thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 hai trường X và Y được ghi lại ở bảng sau:

Bài 6 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo

a) Nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường nào viết nhanh hơn?

b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?

c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?

Phân tích và Hướng dẫn giải:

Đề bài cho bảng tần số ghép nhóm về thời gian viết chính tả của học sinh hai trường X và Y. Bài toán có ba yêu cầu chính:

a) So sánh tốc độ viết theo số trung bình: Tốc độ viết nhanh hơn tương ứng với thời gian hoàn thành trung bình nhỏ hơn. Ta sẽ ước lượng số trung bình () cho từng trường và so sánh.

b) So sánh độ đồng đều theo khoảng tứ phân vị: Khoảng tứ phân vị (ΔQ) càng nhỏ thì dữ liệu càng đồng đều. Ta sẽ ước lượng ΔQ cho từng trường và so sánh.

c) So sánh độ đồng đều theo độ lệch chuẩn: Độ lệch chuẩn (S) càng nhỏ thì dữ liệu càng đồng đều. Ta sẽ ước lượng S cho từng trường và so sánh.

Chúng ta sẽ sử dụng các công thức ước lượng cho dữ liệu ghép nhóm để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có bảng sau:

Thời gian (phút)

[6; 7)

[7; 8)

[8; 9)

[9; 10)

[10; 11)

Giá trị đại diện

6,5

7,5

8,5

9,5

10,5

Số học sinh trường X

8

10

13

10

9

Số học sinh trường Y

4

12

17

14

3

Cỡ mẫu nX = 8 + 10 + 13 + 10 + 9 = 50, nY = 4 + 12 + 17 + 14 + 3 = 50.

Thời gian trung bình hoàn thành một bài viết chính tả của học sinh trường X là:

Thời gian trung bình hoàn thành một bài viết chính tả của học sinh trường Y là:

.

Vì  nên nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường Y viết nhanh hơn.

b) Xét mẫu số liệu của học sinh trường X:

Gọi x1; x2; …; x50 là mẫu số liệu gốc về thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 trường X được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có x1; …; x8 ∈ [6; 7), x9; …; x18 ∈ [7; 8), x19; …; x31 ∈ [8; 9),

   x32; …; x41 ∈ [9; 10), x42; …; x50 ∈ [10; 11).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x13 ∈ [7; 8).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:

.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x38 ∈ [9; 10).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:

Q = Q3 – Q1 = 9,65 – 7,45 = 2,2.

  • Xét mẫu số liệu của học sinh trường Y:

Gọi y1; y2; …; y50 là mẫu số liệu gốc về thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 trường Y được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có y1; …; y4 ∈ [6; 7), y5; …; y16 ∈ [7; 8), y17; …; y33 ∈ [8; 9),

   y34; …; y47 ∈ [9; 10), y48; y49; y50 ∈ [10; 11).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y13 ∈ [7; 8).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y38 ∈ [9; 10).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:

'Q = Q'3 – Q'1 ≈ 9,32− 7,71 ≈ 1,61 .

Vì ∆Q = 2,2 > ∆'Q ≈ 1,61 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường Y có tốc độ viết đồng đều hơn.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:

S2X=[8∙(6,5)2 + 10∙(7,5)2 + 13∙(8,5)2 + 10∙(9,5)+ 9∙(10,5)2] – (8,54)2 = 1,7584.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:

  • Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:

S2Y=[4∙(6,5)2 + 12∙(7,5)2 + 17∙(8,5)2 + 14∙(9,5)+ 3∙(10,5)2] – (8,5)2 = 1,08.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:

Hy vọng với lời giải bài 6 trang 86 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo ở trên đã giúp các em hiểu và nắm vững phần kiến thức này. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

• Xem thêm:

Bài 1 trang 84 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của...

Bài 2 trang 84 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi...

Bài 3 trang 85 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập...

Bài 4 trang 85 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng...

Bài 5 trang 85 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh hoạ ở biểu đồ sau:...

Bài 7 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm...

Bài 8 trang 86 Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B...

Đánh giá & nhận xét

captcha
Tin liên quan